TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/tin-tuc-thoi-su.html Tue, 30 Jan 2024 08:00:10 +0700 DNG Software vi-vn TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/bai-bo-thu-tuc-thong-bao-mau-dau-tu-nam-2021.html //www.btibd.net/bai-bo-thu-tuc-thong-bao-mau-dau-tu-nam-2021.html "Quy định mới v?con dấu doanh nghiệp tại Luật doanh nghiệp 2020" - Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 17/6/2020 và chính thức có hiệu lực t?ngày 01/01/2021.

Xem thêm:

Quy định v?con dấu của doanh nghiệp như sau:

-  Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ s?khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức ch?ký s?theo quy định của pháp luật v?giao dịch điện t?

-  Doanh nghiệp quyết định loại dấu, s?lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn v?khác của doanh nghiệp.

-  Việc quản lý và lưu gi?dấu thực hiện theo quy định của Điều l?công ty hoặc quy ch?do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

Doanh nghiệp s?dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Như vậy, so với quy định v?con dấu tại Luật doanh nghiệp 2014 thì luật mới đã b?quy định “Trước khi s?dụng, doanh nghiệp có nghĩa v?thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh đ?đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp?

Ngoài ra, tại Ngh?định 01/2021/NĐ-CP quy định v?đăng ký doanh nghiệp, trong đó bãi b?một s?th?tục hành chính không cần thiết liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

C?th? bãi b?th?tục thông báo s?dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu (trước đây quy định tại Điều 34 Ngh?định 78/2015/NĐ-CP).

Đồng nghĩa, t?ngày 01/01/2021, doanh nghiệp s?không cần thực hiện th?tục thông báo mẫu con dấu trước khi s?dụng. Việc bãi b?th?tục này phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Về việc sử dụng con dấu, tại khoản 5 Điều 4 Ngh?định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đ?ngh?đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng lý doanh nghiệp, ngh?quyết, quyết định, biên bản họp trong h?sơ đăng ký doanh nghiệp.

Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong h?sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Lưu ý: Trong h?sơ đăng ký doanh nghiệp còn có các tài liệu khác như văn bản ủy quyền thực hiện th?tục đăng ký doanh nghiệp (Điều 12 Ngh?định 01/2021/NĐ-CP).

Ngh?định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành t?ngày 04/01/2021 và thay thế Ngh?định 78/2015/NĐ-CP và Ngh?định 108/2018/NĐ-CP.

Hi vọng những thông tin trên s?giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm v?Th?tục thông báo mẫu dấu tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ?span style="color: #003366;">DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 đ?được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc v?Th?tục thông báo mẫu dấu.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình. 

Bãi b?Th?tục thông báo mẫu dấu t?năm 2021

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Thu, 14 Jan 2021 14:53:15 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/diem-moi-luat-doanh-nghiep-2020.html //www.btibd.net/diem-moi-luat-doanh-nghiep-2020.html "ĐIỂM MỚI LUẬT DOANH NGHIỆP 2020" Luật Doanh nghiệp 2020 đã đơn giản hóa th?tục thành lập doanh nghiệp như th?nào? Những điểm mới của Luật doanh nghiệp 2020 đã có những đổi mới đáng k? Nhằm tiếp tục tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, phù hợp với xu hướng hội nhập chung của th?giới vào Việt Nam ta. Luật doanh nghiệp 2020 đã tạo ra l?trình thông thoáng thúc đẩy nhiều doanh nghiệp được thành lập mới trong nước. Giúp phát triển t?do kinh doanh và phát triển kinh t?tư nhân. 

Với nhiều điểm mới sửa đổi, Luật Doanh nghiệp 2020 đã đơn giản hóa th?tục thành lập doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí và thời gian trong quá trình khởi s?kinh doanh.

Luật Doanh nghiệp số?9/2020/QH14 đã được thông qua tại k?họp th?9 Quốc hội khóa XIV ngày 17/6/2020. Dưới đây là tổng hợp 06 thay đổi quan trọng của Luật này t?ngày 01/01/2021

Xem thêm:

1. Thêm đối tượng b?cấm thành lập doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2020 quy định một một s?đối tương b?cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

Theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2020, t?chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn v?vũ trang nhân dân s?dụng tài sản nhà nước đ?thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn v?mình;
  • Cán b? công chức, viên chức theo quy định của luật v?cán b? công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, h?sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn v?thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, h?sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn v?thuộc Công an nhân dân Việt Nam, tr?những người được c?làm đại diện theo ủy quyền đ?quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán b?lãnh đạo, quản lý nghiệp v?trong doanh nghiệp nhà nước, tr?những người được c?làm đại diện theo ủy quyền đ?quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người b?hạn ch?năng lực hành vi dân s?hoặc b?mất năng lực hành vi dân s? người có khó khăn trong nhận thức, làm ch?hành vi; t?chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang b?truy cứu trách nhiệm hình s? tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp x?lý hành chính tại cơ s?cai nghiện bắt buộc, cơ s?giáo dục bắt buộc hoặc đang b?cấm hành ngh?kinh doanh, đảm nhiệm chức v?hoặc làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của luật v?phá sản, phòng, chống tham nhũng, thu?
  • T?chức là pháp nhân thương mại b?cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một s?lĩnh vực nhất định theo quy định của B?luật Hình s?

Như vậy, so với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2020 b?sung thêm 01 đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp là “T?chức là pháp nhân thương mại b?cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một s?lĩnh vực nhất định theo quy định của B?luật Hình sự?

2. Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp

Điều 41 Luật Doanh nghiệp năm 2014 ch?quy định tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các ch?cái trong bảng ch?cái tiếng Việt, các ch?cái F, J, Z, W, ch?s?và các ký hiệu.

T?năm 2021, ngoài quy định v?ch?viết nêu trên thì tại khoản 2 Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 b?sung thêm yêu cầu, tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm t?“Địa điểm kinh doanh?(hiện nay ch?áp dụng với chi nhánh, văn phòng đại diện).

3. Tạm ngừng kinh doanh ch?cần báo trước 3 ngày

Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản v?thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã rút ngắn thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh. C?th? Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Như vậy, thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh được rút ngắn t?chậm nhất 15 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.

4. Quy định v?con dấu theo quy định mới

Th?nhất, Ch?ký s?là dấu của doanh nghiệp

Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 đã ghi nhận tên điều luật là “Dấu của doanh nghiệp?trong khi Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định nội dung này với tên “Con dấu của doanh nghiệp? S?khác biệt này chính t?s?ghi nhận hình thức ch?ký s?theo quy định của pháp luật v?giao dịch điện t?là một hình thức mới của dấu doanh nghiệp.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020 quy định 02 hình thức của dấu doanh nghiệp, bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ s?khắc dấu;
  • Dấu dưới hình thức ch?ký s?theo quy định của pháp luật v?giao dịch điện t?/span>

C?th?tại khoản 6 Điều 3 Ngh?định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện t?v?ch?ký s?và dịch v?chứng thực ch?ký s?thì “ch?ký s? là một dạng ch?ký điện t?.

Bởi vậy, hiện nay việc đóng dấu trực tiếp vào các văn bản đang dần tr?nên không cần thiết theo quy định pháp luật. Trước kia, theo quy định Luật doanh nghiệp 2014, ?em>con dấu được s?dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận v?việc s?dụng dấu?

Theo đó, hợp đồng giao dịch dân s? thương mại của các bên không nhất thiết phải có con dấu mà ch?bắt buộc theo quy định trong Luật k?toán, Luật thu?giá tr?gia tăng hay theo yêu cầu riêng của ngân hàng cần phải đóng dấu vào các tài liệu, s?sách.

Tuy nhiên, t?khi có Ngh?định s?130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện t?về?strong>ch?ký s?và dịch v?chứng thực ch?ký s?/strong> và Ngh?định s?119/2018/NĐ-CP quy định v?hóa đơn điện t?khi bán hàng hóa, cung cấp dịch v? cơ quan quản lý thu?cũng như các biểu mẫu k?toán cho phép doanh nghiệp lựa chọn đóng dấu hoặc s?dụng ch?ký s?trong các chứng t? hoá đơn, tài liệu (ngoại tr?s?k?toán vẫn phải đóng dấu giáp lai).

Như vậy, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, có nhiều cách thức khác đ?xác tín cho các giao dịch của doanh nghiệp, điển hình là việc s?dụng ch?ký s?với đầy đ?thông tin v?tên doanh nghiệp, mã s?thu? phạm vi s?dụng...Vì vậy, t?ngày 01/01/2021, ch?ký s?được công nhận là một hình thức dấu của doanh nghiệp.

Th?hai, v?nội dung con dấu và quyết định  dấu của chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp

So với Luật doanh nghiệp năm 2014: ?span lang="VI">Doanh nghiệp có quyền quyết định v?hình thức, s?lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải th?hiện những thông tin sau đây: a) Tên doanh nghiệp; b) Mã s?doanh nghiệp.?/em> thì Luật doanh nghiệp mới đã thay đổi hoàn toàn quy định này khi trao hoàn toàn quyền quyết định v?nội dung con dấu cho doanh nghiệp, doanh nghiệp được quyết định nội dung v?dấu của mình và không b?ràng buộc bởi bất k?quy định nào như pháp luật hiện hành. Theo đó, pháp luật trao toàn quyền quyết định v?dấu cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, Theo khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp quyết định loại dấu, s?lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp. Trong khi đó, pháp luật hiện hành không cho phép doanh nghiệp quyết định dấu của chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp mà dấu của các đơn v?này s?do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Th?ba, Doanh nghiệp không cần thông báo mẫu dấu

Hiện nay, theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: "Trước khi s?dụng, doanh nghiệp có nghĩa v?thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh đ?đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp".

Tuy nhiên, Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trước khi s?dụng, doanh nghiệp không phải thông báo mẫu con dấu doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh đ?đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp như quy định của pháp luật hiện hành.

Đây là quy định mới tiến b? phù hợp với quá trình đơn giản hóa các th?tục hành chính. Điều này được cộng đồng doanh nghiệp quan tâm và ủng h?vì không ch?giảm được thời gian và công sức của mình mà còn giảm được gánh nặng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình hoàn thành các th?tục cho doanh nghiệp.

Th?tư, Quản lý, lưu gi?dấu theo quy ch?của chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp

Theo khoản 3 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thì việc quản lý và lưu gi?dấu được thực hiện theo quy định của Điều l?công ty hoặc theo quy ch?do doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Theo đó, trường hợp chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp t?ban hành dấu thì t?quy định v?quy ch?quản lý và lưu gi?dấu của mình mà không ph?thuộc vào Điều l?công ty.

=> Th?tục thành lập công ty vốn nước ngoài tại Đà Nẵng đầy đ?nhất!

5. Thay đổi t?l?vốn trong doanh nghiệp Nhà nước

Doanh nghiệp Nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm gi?trên 50% vốn điều l? tổng s?c?phần có quyền biểu quyết thay vì 100% vốn điều l?như hiện nay.

C?th? Điều 88 Luật Doanh nghiệp s?59/2020/QH14 khái niệm doanh nghiệp Nhà nước theo nguyên tắc phân chia các loại doanh nghiệp có s?hữu Nhà nước theo mức đ?s?hữu khác nhau:

Doanh nghiệp nhà nước được t?chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty c?phần, bao gồm:

-  Doanh nghiệp do Nhà nước nắm gi?100% vốn điều l?

-  Doanh nghiệp do Nhà nước nắm gi?trên 50% vốn điều l?hoặc tổng s?c?phần có quyền biểu quyết tr?lên, tr?doanh nghiệp do Nhà nước nắm gi?100% vốn điều l?

Trong đó, doanh nghiệp do Nhà nước nắm gi?100% vốn điều l?gồm:

-  Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm gi?100% vốn điều l?là công ty m?của tập đoàn kinh t?nhà nước, công ty m?của tổng công ty nhà nước, công ty m?trong nhóm công ty m?- công ty con;

-  Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm gi?100% vốn điều l?

Còn doanh nghiệp do Nhà nước nắm gi?trên 50% vốn điều l?hoặc tổng s?c?phần có quyền biểu quyết gồm:

-  Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tr?lên, công ty c?phần do Nhà nước nắm gi?trên 50% vốn điều l? tổng s?c?phần có quyền biểu quyết là công ty m?tập đoàn kinh t? tổng công ty hoặc trong nhóm công ty m?- công ty con.

-  Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tr?lên, công ty c?phần là công ty độc lập do Nhà nước nắm gi?trên 50% vốn điều l? tổng s?c?phần có quyền biểu quyết.

6. B?quy định v?thời hạn s?hữu c?phần ph?thông

Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã b?quy định c?đông hoặc nhóm c?đông phải s?hữu c?phần ph?thông trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng tại khoản 2 Điều 114 Luật hiện hành đ?bảo đảm việc thực hiện các quyền của c?đông không làm ảnh hưởng đến việc điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Theo đó, c?đông hoặc nhóm c?đông s?hữu t?05% (thay vì 10%) tổng s?c?phần ph?thông tr?lên hoặc một t?l?khác nh?hơn quy định tại Điều l?công ty có các quyền sau đây:

- Xem xét và trích lục s?biên bản và các ngh?quyết của Hội đồng quản tr? báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của h?thống k?toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản tr?và tài liệu khác tr?tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;

- Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng c?đông trong một s?trường hợp;

- Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đ?c?th?liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết;

- Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều l?công ty.

7. Quy định v?h?kinh doanh

Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2020 không còn quy định v?h?kinh doanh mà s?ban hành một Luật riêng đ?điều chỉnh.

H?kinh doanh trước trước đây được quy định tại Chương VIIa Luật Doanh nghiệp 2014. Xuất phát t?thực t?s?h?kinh doanh ?Việt Nam là rất lớn so với các doanh nghiệp, bên cạnh đó bản chất, cách thức và quy mô hoạt động của h?kinh doanh cũng rất khác so với doanh nghiệp. Do vậy, việc xây dựng một luật riêng điều chỉnh hoạt động của h?kinh doanh là rất cần thiết.

Trong thời gian chưa có luật riêng điều chỉnh cho h?kinh doanh, Chính ph?s?đưa ra các hướng dẫn liên quan đến th?tục đăng ký và hoạt động đối với h?kinh doanh.

Hi vọng những thông tin trên s?giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm v?những điểm mới Luật Doanh nghiệp 2020. Hãy liên h?888 casino 888  qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 đ?được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Doanh nghiệp tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

ĐIỂM MỚI LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Wed, 23 Sep 2020 15:21:06 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/luat-doanh-nghiep-2014.html //www.btibd.net/luat-doanh-nghiep-2014.html LUẬT DOANH NGHIỆP 2014 được công báo ngày 30/12/2014 với s?hiệu 68/2014/QH13 được ban hành ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chả Nghĩa Việt Nam.

 

Tuy nhiên, sau khoảng 5 năm đi vào vận hành, luật doanh nghiệp 2014 đã tr?nên lỗi thời và được sửa đổi sang luật doanh nghiệp 2020 hiệu lực t?ngày 01/01/2021.

Dưới đây, DNG Business xin tổng hợp những điểm mới nhất thay đổi của luật doanh nghiệp năm 2020 so với luật doanh nghiệp 2014, mời bạn theo dõi:

  1. Đối tượng b?cấm thành lập doanh nghiệp
  2. Thêm và bãi b?trường hợp được c?người khác làm người đại diện theo pháp luật
  3. Không phải thông báo mẫu dấu khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
  4. Thay đổi t?l?vốn trong doanh nghiệp nhà nư?/span>
  5. B?sung khái niệm người có quan h?gia đình
  6. Sửa đổi khái niệm người có liên quan
  7. Không cần báo cáo thay đổi thông tin v?người quản lý doanh nghiệp
  8. Công ty TNHH 2 thành viên được phát hành trái phiếu
  9. Cơ cấu công ty TNHH 2 thành viên có 11 thành viên tr?lên không bắt buộc phải có Ban kiểm soát
  10. Công ty TNHH 2 thành viên tr?lên phải có trách nhiệm công b?thông tin
  11. Công ty TNHH 1 thành viên được t?do phát hành trái phiếu
  12. Điều chỉnh quyền và nghĩa v?của c?đông ph?thông
  13. C?phần ưu đãi biểu quyết có th?được chuyển nhượng
  14. Không được chào bán c?phần riêng l?qua phương tiện thông tin đại chúng
  15. Thay đổi điều kiện đ?tiến hành họp ĐHĐCĐ

"ĐIỂM MỚI LUẬT DOANH NGHIỆP 2020" Luật Doanh nghiệp 2020 đã đơn giản hóa th?tục thành lập doanh nghiệp như th?nào? Những điểm mới của Luật doanh nghiệp 2020 đã có những đổi mới đáng k? Nhằm tiếp tục tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, phù hợp với xu hướng hội nhập chung của th?giới vào Việt Nam ta. Luật doanh nghiệp 2020 đã tạo ra l?trình thông thoáng thúc đẩy nhiều doanh nghiệp được thành lập mới trong nước. Giúp phát triển t?do kinh doanh và phát triển kinh t?tư nhân. 

Với nhiều điểm mới sửa đổi, Luật Doanh nghiệp 2020 đã đơn giản hóa th?tục thành lập doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí và thời gian trong quá trình khởi s?kinh doanh.

Luật Doanh nghiệp số?9/2020/QH14 đã được thông qua tại k?họp th?9 Quốc hội khóa XIV ngày 17/6/2020. Dưới đây là tổng hợp 06 thay đổi quan trọng của Luật này t?ngày 01/01/2021

Xem thêm:

1. Thêm đối tượng b?cấm thành lập doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2020 quy định một một s?đối tương b?cấm thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

Theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2020, t?chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn v?vũ trang nhân dân s?dụng tài sản nhà nước đ?thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn v?mình;
  • Cán b? công chức, viên chức theo quy định của luật v?cán b? công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, h?sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn v?thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, h?sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn v?thuộc Công an nhân dân Việt Nam, tr?những người được c?làm đại diện theo ủy quyền đ?quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán b?lãnh đạo, quản lý nghiệp v?trong doanh nghiệp nhà nước, tr?những người được c?làm đại diện theo ủy quyền đ?quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người b?hạn ch?năng lực hành vi dân s?hoặc b?mất năng lực hành vi dân s? người có khó khăn trong nhận thức, làm ch?hành vi; t?chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang b?truy cứu trách nhiệm hình s? tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp x?lý hành chính tại cơ s?cai nghiện bắt buộc, cơ s?giáo dục bắt buộc hoặc đang b?cấm hành ngh?kinh doanh, đảm nhiệm chức v?hoặc làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của luật v?phá sản, phòng, chống tham nhũng, thu?
  • T?chức là pháp nhân thương mại b?cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một s?lĩnh vực nhất định theo quy định của B?luật Hình s?

Như vậy, so với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2020 b?sung thêm 01 đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp là “T?chức là pháp nhân thương mại b?cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một s?lĩnh vực nhất định theo quy định của B?luật Hình sự?

 

Xem thêm: =>> Nếu bạn đang muốn lên k?hoạch du lịch trong thờigian này, hãy liên h?ngay DANAGO - hãng l?hành uy tín Miền trung đ?bắt đầu hành trình tour Đà Nẵng đi Phú Quốc ghé thăm hòn đảo ngọc tuyệt đẹp!

 

2. Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp

Điều 41 Luật Doanh nghiệp năm 2014 ch?quy định tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các ch?cái trong bảng ch?cái tiếng Việt, các ch?cái F, J, Z, W, ch?s?và các ký hiệu.

T?năm 2021, ngoài quy định v?ch?viết nêu trên thì tại khoản 2 Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 b?sung thêm yêu cầu, tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm t?“Địa điểm kinh doanh?(hiện nay ch?áp dụng với chi nhánh, văn phòng đại diện).

3. Tạm ngừng kinh doanh ch?cần báo trước 3 ngày

Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản v?thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã rút ngắn thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh. C?th? Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Như vậy, thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh được rút ngắn t?chậm nhất 15 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.

4. Quy định v?con dấu theo quy định mới

Th?nhất, Ch?ký s?là dấu của doanh nghiệp

Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 đã ghi nhận tên điều luật là “Dấu của doanh nghiệp?trong khi Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định nội dung này với tên “Con dấu của doanh nghiệp? S?khác biệt này chính t?s?ghi nhận hình thức ch?ký s?theo quy định của pháp luật v?giao dịch điện t?là một hình thức mới của dấu doanh nghiệp.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020 quy định 02 hình thức của dấu doanh nghiệp, bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ s?khắc dấu;
  • Dấu dưới hình thức ch?ký s?theo quy định của pháp luật v?giao dịch điện t?/span>

C?th?tại khoản 6 Điều 3 Ngh?định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện t?v?ch?ký s?và dịch v?chứng thực ch?ký s?thì “ch?ký s? là một dạng ch?ký điện t?.

Bởi vậy, hiện nay việc đóng dấu trực tiếp vào các văn bản đang dần tr?nên không cần thiết theo quy định pháp luật. Trước kia, theo quy định Luật doanh nghiệp 2014, ?em>con dấu được s?dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận v?việc s?dụng dấu?

Theo đó, hợp đồng giao dịch dân s? thương mại của các bên không nhất thiết phải có con dấu mà ch?bắt buộc theo quy định trong Luật k?toán, Luật thu?giá tr?gia tăng hay theo yêu cầu riêng của ngân hàng cần phải đóng dấu vào các tài liệu, s?sách.

Tuy nhiên, t?khi có Ngh?định s?130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện t?về?strong>ch?ký s?và dịch v?chứng thực ch?ký s?/strong> và Ngh?định s?119/2018/NĐ-CP quy định v?hóa đơn điện t?khi bán hàng hóa, cung cấp dịch v? cơ quan quản lý thu?cũng như các biểu mẫu k?toán cho phép doanh nghiệp lựa chọn đóng dấu hoặc s?dụng ch?ký s?trong các chứng t? hoá đơn, tài liệu (ngoại tr?s?k?toán vẫn phải đóng dấu giáp lai).

Như vậy, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, có nhiều cách thức khác đ?xác tín cho các giao dịch của doanh nghiệp, điển hình là việc s?dụng ch?ký s?với đầy đ?thông tin v?tên doanh nghiệp, mã s?thu? phạm vi s?dụng...Vì vậy, t?ngày 01/01/2021, ch?ký s?được công nhận là một hình thức dấu của doanh nghiệp.

Xem thêm: Lịch trình du lịch theo tour hải phòng đi Đà Nẵng ghé thăm Hội An và Hu?nhiều thú v?

Th?hai, v?nội dung con dấu và quyết định  dấu của chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp

So với Luật doanh nghiệp năm 2014: ?span lang="VI">Doanh nghiệp có quyền quyết định v?hình thức, s?lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải th?hiện những thông tin sau đây: a) Tên doanh nghiệp; b) Mã s?doanh nghiệp.?/em> thì Luật doanh nghiệp mới đã thay đổi hoàn toàn quy định này khi trao hoàn toàn quyền quyết định v?nội dung con dấu cho doanh nghiệp, doanh nghiệp được quyết định nội dung v?dấu của mình và không b?ràng buộc bởi bất k?quy định nào như pháp luật hiện hành. Theo đó, pháp luật trao toàn quyền quyết định v?dấu cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, Theo khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp quyết định loại dấu, s?lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp. Trong khi đó, pháp luật hiện hành không cho phép doanh nghiệp quyết định dấu của chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp mà dấu của các đơn v?này s?do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Th?ba, Doanh nghiệp không cần thông báo mẫu dấu

Hiện nay, theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: "Trước khi s?dụng, doanh nghiệp có nghĩa v?thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh đ?đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp".

Tuy nhiên, Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trước khi s?dụng, doanh nghiệp không phải thông báo mẫu con dấu doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh đ?đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp như quy định của pháp luật hiện hành.

Đây là quy định mới tiến b? phù hợp với quá trình đơn giản hóa các th?tục hành chính. Điều này được cộng đồng doanh nghiệp quan tâm và ủng h?vì không ch?giảm được thời gian và công sức của mình mà còn giảm được gánh nặng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình hoàn thành các th?tục cho doanh nghiệp.

Th?tư, Quản lý, lưu gi?dấu theo quy ch?của chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp

Theo khoản 3 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thì việc quản lý và lưu gi?dấu được thực hiện theo quy định của Điều l?công ty hoặc theo quy ch?do doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Theo đó, trường hợp chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp t?ban hành dấu thì t?quy định v?quy ch?quản lý và lưu gi?dấu của mình mà không ph?thuộc vào Điều l?công ty.

=> Th?tục thành lập công ty vốn nước ngoài tại Đà Nẵng đầy đ?nhất!

 

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

ĐIỂM MỚI LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

]]> Tin tức - Thời s?/category> Wed, 23 Sep 2020 15:21:06 +0700 TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dat-ten-dia-diem-kinh-doanh-theo-luat-doanh-nghiep-2020.html //www.btibd.net/dat-ten-dia-diem-kinh-doanh-theo-luat-doanh-nghiep-2020.html "ĐẶT TÊN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2020" - Luật Doanh nghiệp số?9/2020/QH14 đã được thông qua tại k?họp th?9 Quốc hội khóa XIV ngày 17/6/2020, đã b?sung 1 s?quy định mới v?tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.

Xem thêm:

Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 nêu rõ: "Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm t?“Chi nhánh?đối với chi nhánh, cụm t?“Văn phòng đại diện?đối với văn phòng đại diện, cụm t?“Địa điểm kinh doanh?đối với địa điểm kinh doanh.

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp năm 2014 không yêu cầu với địa điểm kinh doanh mà ch?quy định tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm cụm t?“chi nhánh?với chi nhánh, cụm t?“văn phòng đại diện?với văn phòng đại diện.

Ngoài ra, Điều 41 Luật 2020 cũng có quy định c?th?với tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh gồm:

- Phải được viết bằng các ch?cái trong bảng ch?cái tiếng Việt, các ch?cái F, J, Z, W, ch?s?và các ký hiệu;

- Phải được viết hoặc gắn tại tr?s?chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Trong đó, tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với kh?ch?nh?hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy t?giao dịch, h?sơ tài liệu?do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

Hi vọng những thông tin trên s?giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Quy định con dấu theo Luật Doanh nghiệp 2020. Hãy liên hệ?span style="color: #003366;">DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 đ?được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc v?Th?tục Thành lập Công ty tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Điểm mới v?con dấu doanh nghiệp áp dụng t?01/01/2021

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 22 Sep 2020 16:50:21 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/quy-dinh-ve-con-dau-theo-luat-doanh-nghiep-2020.html //www.btibd.net/quy-dinh-ve-con-dau-theo-luat-doanh-nghiep-2020.html "Điểm mới v?con dấu doanh nghiệp áp dụng t?01/01/2021" - Con dấu là tài sản có giá tr?quan trọng đối với doanh nghiệp. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì con dấu là một trong những dấu hiệu đ?xác định một t?chức có phải là pháp nhân hay không? Luật doanh nghiệp 2020 đã có nhiều điểm thay đổi đáng k?so với Luật doanh nghiệp 2014 v?con dấu. Luật Doanh nghiệp số?9/2020/QH14 đã được thông qua tại k?họp th?9 Quốc hội khóa XIV ngày 17/6/2020. Dưới đây là tổng hợp 04 thay đổi quan trọng v?con dấu của Luật này t?ngày 01/01/2021.

Xem thêm:

Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định v?dấu của doanh nghiệp và Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định v?con dấu của doanh nghiệp thì có 04 điểm mới v?con dấu doanh nghiệp c?th?như sau:

Luật Doanh nghiệp 2020 Luật Doanh nghiệp 2014

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ s?khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức ch?ký số theo quy định của pháp luật v?giao dịch điện t?

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, s?lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn v?khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu gi?dấu thực hiện theo quy định của Điều l?công ty hoặc quy ch?do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.

Doanh nghiệp s?dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 44. Con dấu của doanh nghiệp

 1. Doanh nghiệp có quyền quyết định v?hình thức, s?lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.Nội dung con dấu phải th?hiện những thông tin sau đây:a) Tên doanh nghiệp;b) Mã s?doanh nghiệp.

 2. Trước khi s?dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh đ?đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp.

 3. Việc quản lý, s?dụng và lưu gi?con dấu thực hiện theo quy định của Điều l?công ty.

 4. Con dấu được s?dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận v?việc s?dụng dấu.

 5. Chính ph?quy định chi tiết Điều này.

Th?nhất, Ch?ký s?là dấu của doanh nghiệp

Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 đã ghi nhận tên điều luật là ?a title="con dấu doanh nghiệp" href="//www.btibd.net/quy-dinh-ve-con-dau-theo-luat-doanh-nghiep-2020.html">Dấu của doanh nghiệp?trong khi Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định nội dung này với tên “Con dấu của doanh nghiệp? S?khác biệt này chính t?s?ghi nhận hình thức ch?ký s?theo quy định của pháp luật v?giao dịch điện t?là một hình thức mới của dấu doanh nghiệp.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020 quy định 02 hình thức của dấu doanh nghiệp, bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ s?khắc dấu;
  • Dấu dưới hình thức ch?ký s?theo quy định của pháp luật v?giao dịch điện t?/span>

C?th?tại khoản 6 Điều 3 Ngh?định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện t?v?ch?ký s?và dịch v?chứng thực ch?ký s?thì “ch?ký s? là một dạng ch?ký điện t?.

Bởi vậy, hiện nay việc đóng dấu trực tiếp vào các văn bản đang dần tr?nên không cần thiết theo quy định pháp luật. Trước kia, theo quy định Luật doanh nghiệp 2014, ?em>con dấu được s?dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận v?việc s?dụng dấu?

Theo đó, hợp đồng giao dịch dân s? thương mại của các bên không nhất thiết phải có con dấu mà ch?bắt buộc theo quy định trong Luật k?toán, Luật thu?giá tr?gia tăng hay theo yêu cầu riêng của ngân hàng cần phải đóng dấu vào các tài liệu, s?sách.

Tuy nhiên, t?khi có Ngh?định s?130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện t?v?ch?ký s?và dịch v?chứng thực ch?ký s?/strong> và Ngh?định s?119/2018/NĐ-CP quy định v?hóa đơn điện t?khi bán hàng hóa, cung cấp dịch v? cơ quan quản lý thu?cũng như các biểu mẫu k?toán cho phép doanh nghiệp lựa chọn đóng dấu hoặc s?dụng ch?ký s?trong các chứng t? hoá đơn, tài liệu (ngoại tr?s?k?toán vẫn phải đóng dấu giáp lai).

Như vậy, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, có nhiều cách thức khác đ?xác tín cho các giao dịch của doanh nghiệp, điển hình là việc s?dụng ch?ký s?với đầy đ?thông tin v?tên doanh nghiệp, mã s?thu? phạm vi s?dụng...Vì vậy, t?ngày 01/01/2021, ch?ký s?được công nhận là một hình thức dấu của doanh nghiệp.

Th?hai, v?nội dung con dấu và quyết định dấu của chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp

So với Luật doanh nghiệp năm 2014: ?span lang="VI">Doanh nghiệp có quyền quyết định v?hình thức, s?lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải th?hiện những thông tin sau đây: a) Tên doanh nghiệp; b) Mã s?doanh nghiệp.?/em> thì Luật doanh nghiệp mới đã thay đổi hoàn toàn quy định này khi trao hoàn toàn quyền quyết định v?nội dung con dấu cho doanh nghiệp, doanh nghiệp được quyết định nội dung v?dấu của mình và không b?ràng buộc bởi bất k?quy định nào như pháp luật hiện hành. Theo đó, pháp luật trao toàn quyền quyết định v?dấu cho doanh nghiệp.

Ngoài ra, Theo khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp quyết định loại dấu, s?lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp. Trong khi đó, pháp luật hiện hành không cho phép doanh nghiệp quyết định dấu của chi nhánh, VPĐD và đơn v?khác của doanh nghiệp mà dấu của các đơn v?này s?do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

Th?ba, Doanh nghiệp không cần thông báo mẫu dấu

Hiện nay, theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: "Trước khi s?dụng, doanh nghiệp có nghĩa v?thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh đ?đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp".

Tuy nhiên, Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 thì trước khi s?dụng, doanh nghiệp không phải thông báo mẫu con dấu doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh đ?đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp như quy định của pháp luật hiện hành.

Đây là quy định mới tiến b? phù hợp với quá trình đơn giản hóa các th?tục hành chính. Điều này được cộng đồng doanh nghiệp quan tâm và ủng h?vì không ch?giảm được thời gian và công sức của mình mà còn giảm được gánh nặng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình hoàn thành các th?tục cho doanh nghiệp.

Th?tư, Quản lý, lưu gi?dấu theo quy ch?của chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp

Theo khoản 3 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thì việc quản lý và lưu gi?dấu được thực hiện theo quy định của Điều l?công ty hoặc theo quy ch?do doanh nghiệp, chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Theo đó, trường hợp chi nhánh, VPĐD hoặc đơn v?khác của doanh nghiệp t?ban hành dấu thì t?quy định v?quy ch?quản lý và lưu gi?dấu của mình mà không ph?thuộc vào Điều l?công ty.

Ngoài ra, t?ngày 01/01/2021, doanh nghiệp ch?được s?dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật. Điểm này khác với quy định hiện hành khi con dấu được s?dụng c?trong trường hợp các bên giao dịch có thỏa thuận v?việc s?dụng dấu.

Quy định mới của Luật Doanh nghiệp 2020 như đã phân tích nêu trên là phù hợp với xu th?phát triển hiện nay trên th?giới khi có hơn 100 quốc gia đã b?yêu cầu phải có con dấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Đây là bước đi cần thiết và là xu th?tất yếu đ?Việt Nam hướng đến môi trường kinh doanh năng động.

Hi vọng những thông tin trên s?giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Quy định con dấu theo Luật Doanh nghiệp 2020. Hãy liên hệ?span style="color: #003366;">DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 đ?được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc v?Th?tục Thành lập Công ty tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

 

Xem thêm: Thành lập công ty du lịch tại Đà Nẵng

 

Điểm mới v?con dấu doanh nghiệp áp dụng t?01/01/2021

]]> Tin tức - Thời s?/category> Tue, 22 Sep 2020 15:52:49 +0700 TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/quy-dinh-con-dau-cong-ty-tai-da-nang.html //www.btibd.net/quy-dinh-con-dau-cong-ty-tai-da-nang.html "QUY ĐỊNH CON DẤU CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG" - Ngày 01/01/2021, Luật Doanh nghiệp năm 2020 s?chính thức có hiệu lực. Theo đó, quy định liên quan đến con dấu doanh nghiệp đã được thay đổi đáng k?

Cùng DNG Business tìm hiểu v?con dấu công ty ?bài viết dưới đây nhé.

{loadmoduleid 198}

1.Quy định chung v?con dấu của doanh nghiệp

Căn c?theo Điều 44 Luật doanh nghiệp 2014, con dấu công ty được pháp luật Việt Nam quy định như sau:

-  Doanh nghiệp có th?toàn quyền quyết định v?hình thức, nội dung cũng như là s?lượng con dấu của doanh nghiệp mình sau khi đã thành lập doanh nghiệp. Điều quan trọng nhất là doanh nghiệp phải th?hiện được tên doanh nghiệp và mã s?thu?của doanh nghiệp trên con dấu đó.

-  Doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh v?mẫu con dấu đ?có th?được s?dụng con dấu công ty. Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải đăng tải công khai thông báo này trên Cổng thông tin Quốc gia.

-  Việc quản lý, s?dụng và lưu gi?con dấu công ty s?được thực hiện theo các quy định trong điều l?của doanh nghiệp.

Lưu ý:

-  Việc quản lý, s?dụng và lưu gi?con dấu thực hiện theo quy định của Điều l?công ty.

-  Con dấu được s?dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận v?việc s?dụng dấu.

-  Mẫu con dấu doanh nghiệp được th?hiện dưới một hình thức c?th?(hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất v?nội dung, hình thức và kích thước.

2.Nội dung con dấu công ty

Căn c?theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2014, nội dung con dấu công ty bắt buộc phải bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp;
  • Mã s?doanh nghiệp.

Ngoài hai thông tin trên, doanh nghiệp có th?được b?sung thêm hình ảnh hoặc ngôn ng?khác vào nội dung trên con dấu công ty, tr?một s?trường hợp b?cấm được quy định tại Điều 14 Ngh?định 96/2015/NĐ-CP.

3.Quy định v?thông báo s?dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu

Điều 34 Ngh?định 78/2015/NĐ-CP quy định v?nội dung này như sau:

-   Trước khi s?dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi s?lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt tr?s?đ?đăng tải thông báo v?mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:

  • Tên, mã s? địa ch?tr?s?của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;
  • S?lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.

-   Khi nhận thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp.

Hành vi không thông báo mẫu dấu trước khi s?dụng con dấu vi phạm các quy định v?quản lý và s?dụng con dấu theo quy định tại điểm h Khoản 2 Điều 12 Ngh?định 167/2013/NĐ-CP.

Lưu ý:

-  Phòng Đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm v?tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong m?tục, văn hóa, kh?năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và s?dụng con dấu.

-  Trường hợp thông báo v?việc s?dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp thì thông báo v?việc đăng tải thông tin v?mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện các lần trước đó không còn hiệu lực.

-  Trường hợp thực hiện th?tục thông báo mẫu dấu qua mạng điện t? doanh nghiệp không phải nộp h?sơ thông báo mẫu dấu bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh

Hi vọng những thông tin trên s?giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm v?Quy định v?con dấu Công ty/Doanh nghiệp.

Hãy liên hệ?span style="color: #003366;">DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 đ?được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc v?Quy định v?con dấu Công ty/Doanh nghiệp.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình. 

{loadmoduleid 199}

]]> Tin tức - Thời s?/category> Thu, 06 Aug 2020 10:55:19 +0700 TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/thanh-lap-cong-ty-tai-da-nang-2020.html //www.btibd.net/thanh-lap-cong-ty-tai-da-nang-2020.html Ngh?định số?2/2020/NĐ-CP có hiệu lực t?ngày 25/02/2020 sửa đổi, b?sung một s?điều của Ngh?định số?39/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính ph?quy định v?l?phí môn bài.

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 25 Feb 2020 15:15:57 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/canh-bao-ve-viec-mao-danh-can-bo-so-ke-hoach-va-dau-tu-de-ban-tai-lieu.html //www.btibd.net/canh-bao-ve-viec-mao-danh-can-bo-so-ke-hoach-va-dau-tu-de-ban-tai-lieu.html Thông báo v?việc mạo danh cán b?S?K?hoạch và Đầu tư đ?bán tài liệu

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Mon, 11 Nov 2019 15:15:57 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/danh-sach-cong-ty-thuoc-quan-cam-le.html //www.btibd.net/danh-sach-cong-ty-thuoc-quan-cam-le.html Danh sách công ty thuộc quận Cẩm L?- Thành ph?Đà Nẵng, Danh sách công ty thuộc quận Cẩm L? Danh sách công ty thuộc Thành ph?Đà Nẵng. Danh sách công ty quận Cẩm L? Danh sách công ty địa bàn Cẩm L? Danh sách công ty ?quận Cẩm L? công ty quận cẩm l? công ty cẩm l? công ty thuộc cẩm l? công ty ?cẩm l? công ty tại cẩm l? công ty ?quận cẩm l? công ty trong quận cẩm l? danh sách công ty ?cẩm l? Danh sách công ty tại cẩm l? danh sách công ty thuộc cẩm l? danh sách công ty thuộc quận cẩm l? danh sách công ty ?quận cẩm l? danh sách công ty địa bàn quận cẩm l? danh sách công ty thuộc địa bàn quận cẩm l? Danh sach cong ty thuoc quan Cam Le - Thanh pho Da Nang, Danh sach cong ty thuoc quan Cam Le. Danh sach cong ty thuoc Thanh pho Da Nang, Danh sach cong ty quan Cam Le, Danh sach cong ty dia ban Cam Le, Danh sach cong ty o quan Cam Le, cong ty quan cam le, cong ty cam le, cong ty thuoc cam le, cong ty o cam le, cong ty tai cam le, cong ty o quan cam le, cong ty trong quan cam le, danh sach cong ty o cam le, danh sach cong ty tai cam le, danh sach cong ty thuoc cam le. Danh sach cong ty thuoc quan cam le, danh sach cong ty o quan cam le, danh sach cong ty dia ban quan cam le, danh sach cong ty thuoc dia ban quan cam le.

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Sat, 21 Sep 2019 11:13:16 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-khai-thac-su-dung-tai-nguyen-nuoc-xa-nuoc-thai-vao-nguon-nuoc.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-khai-thac-su-dung-tai-nguyen-nuoc-xa-nuoc-thai-vao-nguon-nuoc.html  

Nước là nhu cầu tất yếu của mỗi người, khó có th?sống mà thiếu nó. Đ?kinh doanh khai thác và s?dụng tài nguyên nước, các đơn v?cần phải đáp ứng các điều kiện mà cơ quản quản lý Nhà Nước đưa ra.

Dưới đây, DNG Business s?cung cấp các thông tin cần thiết về vấn đ?này.


I.T?chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Đã thực hiện việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, t?chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Ngh?định 201/2013/NĐ-CP.

2. Có đ?án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với kh?năng nguồn nước, kh?năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước.

Đ?án, báo cáo phải do t?chức, cá nhân có đ?điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, s?liệu s?dụng đ?lập đ?án, báo cáo phải bảo đảm đầy đ? rõ ràng, chính xác và trung thực.

Phương án, biện pháp x?lý nước thải th?hiện trong đ?án, báo cáo x?nước thải vào nguồn nước phải bảo đảm nước thải được x?lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn k?thuật; phương án thiết k?công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo v?tài nguyên nước.

3. Đối với trường hợp x?nước thải vào nguồn nước, ngoài điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có thiết b? nhân lực hoặc có hợp đồng thuê t?chức, cá nhân khác đ?năng lực thực hiện việc vận hành h?thống x?lý nước thải và quan trắc hoạt động x?nước thải đối với trường hợp đã có công trình x?nước thải;

b) Có phương án b?trí thiết b? nhân lực đ?thực hiện việc vận hành h?thống x?lý nước thải và quan trắc hoạt động x?nước thải đối với trường hợp chưa có công trình x?nước thải;

c) Đối với trường hợp x?nước thải quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 của Ngh?định 201/2013/NĐ-CP, còn phải có phương án, phương tiện, thiết b?cần thiết đ?ứng phó, khắc phục s?c?ô nhiễm nguồn nước và thực hiện việc giám sát hoạt động x?nước thải theo quy định.

Điều Kiện Kinh Doanh Dịch V?Khai Thác S?Dụng Tài Nguyên Nước

4. Đối với trường hợp khai thác, s?dụng nước dưới đất với quy mô t?3.000 m3/ngày đêm tr?lên, ngoài điều kiện quy định tại các Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, còn phải có thiết b? nhân lực hoặc có hợp đồng thuê t?chức, cá nhân có đ?năng lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước theo quy định; trường hợp chưa có công trình thì phải có phương án b?trí thiết b? nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước.

5. Đối với trường hợp khai thác, s?dụng nước mặt có xây dựng h? đập trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 53 của Luật tài nguyên nước, điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và các điều kiện sau đây:

a) Có phương án b?trí thiết b? nhân lực đ?vận hành h?chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, s?dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, t?chức d?báo lượng nước đến h?đ?phục v?vận hành h?chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;

b) Có quy trình vận hành h?chứa; có thiết b? nhân lực hoặc có hợp đồng thuê t?chức, cá nhân có đ?năng lực đ?thực hiện việc vận hành h?chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, s?dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và d?báo lượng nước đến h?đ?phục v?vận hành h?chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.

II.Điều kiện lập đ?án, báo cáo

Điều kiện đối với t?chức hành ngh?trong lĩnh vực tài nguyên nước:

- Phải có một trong các loại giấy t?sau: Quyết định thành lập t?chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó có chức năng, nhiệm v?liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước và các hoạt động khác v?tài nguyên nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thu?hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Có đội ngũ cán b?chuyên môn tham gia thực hiện đ?án, báo cáo đáp ứng điều kiện sau đây:

- Cán b?chuyên môn được đào tạo các chuyên ngành như sau:

(1) Đối với đ?án, báo cáo khai thác, s?dụng nước mặt, nước biển: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, k?thuật tài nguyên nước);

(2) Đối với đ?án, báo cáo thăm dò, khai thác, s?dụng nước dưới đất: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa k?thuật);

(3) Đối với đ?án, báo cáo x?nước thải vào nguồn nước: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến môi trường (khoa học môi trường, công ngh?môi trường, k?thuật môi trường, quản lý môi trường).

- Cán b?chuyên môn được đào tạo các chuyên ngành nêu trên phải: Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật v?lao động; có văn bằng đào tạo trình đ?t?đại học tr?lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm v?được giao.

Các văn bằng này được các cơ s?đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật; có quyết định tuyển dụng hoặc có hợp đồng lao động với t?chức theo quy định của pháp luật. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm lập h?sơ chứng minh năng lực hành ngh?trong lĩnh vực tài nguyên nước, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất 06 tháng.

- Người ph?trách k?thuật của đ?án, báo cáo đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đ?án, báo cáo. Cùng một thời điểm, người ph?trách k?thuật của đ?án, báo cáo ch?đảm nhận ph?trách k?thuật tối đa không quá 03 đ?án, báo cáo.

b) Điều kiện đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đ?án, báo cáo trong h?sơ đ?ngh?cấp giấy phép tài nguyên nước

- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật v?lao động; có văn bằng đào tạo trình đ?t?đại học tr?lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nhiệm v?được giao. Các văn bằng này được các cơ s?đào tạo của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật.

- Chuyên ngành đào tạo phải phù hợp với loại đ?án, báo cáo như sau:

(1) Đối với đ?án, báo cáo khai thác, s?dụng nước mặt, nước biển: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước mặt, nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, k?thuật tài nguyên nước);

(2) Đối với đ?án, báo cáo thăm dò, khai thác, s?dụng nước dưới đất: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa k?thuật);

(3) Đối với đ?án, báo cáo x?nước thải vào nguồn nước: Bao gồm các chuyên ngành đào tạo liên quan đến môi trường (khoa học môi trường, công ngh?môi trường, k?thuật môi trường, quản lý môi trường).

- Kinh nghiệm công tác: đã là người ph?trách k?thuật của ít nhất 05 (năm) đ?án, báo cáo. Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập ch?được nhận tư vấn lập 01 đ?án, báo cáo trong h?sơ đ?ngh?cấp giấy phép tài nguyên nước.?

LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. 
Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Mon, 09 Sep 2019 15:06:42 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/kinh-doanh-dich-vu-van-chuyen-xu-ly-chat-thai-nguy-hai.html //www.btibd.net/kinh-doanh-dich-vu-van-chuyen-xu-ly-chat-thai-nguy-hai.html điều kiện kinh doanh vận chuyển chất thải nguy hại, điều kiện kinh doanh x?lý chất thải nguy hại, quy định khinh doanh x?lý chất thải

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Mon, 09 Sep 2019 15:06:42 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-du-lich-doi-voi-nha-dau-tu-nuoc-ngoai.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-du-lich-doi-voi-nha-dau-tu-nuoc-ngoai.html  

>>>Xem thêm  THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG<<

Du lịch ngày càng tr?thành ngành có triển vọng nhất nước ta, do vậy, nó cũng là miếng bánh béo b?thu hút các nhà đầu tư trọng và ngoài nước.

Vậy đ?các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vao lĩnh vực du lịch VN cần đáp ứng những điều kiện gì .

Dưới đây, DNG Business s?cung cấp các thông tin cần thiết về vấn đ?này.

{loadmoduleid 198}

Căn c?vào quy định của luật Đầu tư 2014, đưa ra những thông tin như sau:

Đối với dịch v?đại lý l?hành, điều hành tour:

-Hình thức: Liên doanh. Theo cam kết với WTO, Việt Nam chưa cam kết hình thức 100% vốn đầu tư nước ngoài đối với dịch v?l?hành, do vậy nếu các nhà đầu tư nước ngoài muốn gia nhập vào ngành này thì phải liên kết với công ty ?Việt Nam-là doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh dịch v?l?hành

-Phạm vi hoạt động: T?chức kinh t?có vốn đầu tư nước ngoài ch?được cung cấp dịch v?đưa khách quốc t?vào Việt Nam và l?hành nội địa đối với khách du lịch ?Việt Nam. không được cung cấp dịch v?đưa khách ?Việt Nam ra nước ngoài.

-Nhân viên: Hướng dẫn viên phải là công dân Việt Nam

Nếu là đại lý du lịch l?hành, ch?được nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh l?hành đ?hưởng hoa hồng, không được t?chức thực hiện chương trình du lịch.

Th?tục thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh du lịch (l?hành, điều hành tour du lịch)

LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
Bước 1: Thành lập công ty du lịch vốn Việt Nam

H?sơ gồm:
Giấy đ?ngh?đăng ký doanh nghiệp;
Điều l?công ty;
Danh sách thành viên hoặc c?đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tr?lên hoặc công ty c?phần);
Bản sao hợp l?một trong các giấy t?chứng thực:
Bản sao giấy chứng thực cá nhân;
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với t?chức và kèm theo giấy t?chứng thực cá nhân, văn bản u?quyền của người đại diện theo u?quyền của t?chức ;
Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, c?đông công ty là t?chức;
Giấy u?quyền thực hiện dịch v?thành lập doanh nghiệp cho bên th?3
Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh nơi Công ty đặt tr?s?/span>
Thời hạn thực hiện: 03-06 ngày làm việc

LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
Bước 2: Xin giấy phép kinh doanh l?hành quốc t?cho công ty Việt Nam
H?sơ đ?ngh?cấp giấy phép kinh doanh l?hành quốc t?bao gồm:
Đơn đ?ngh?cấp giấy phép kinh doanh l?hành quốc t?
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
Phương án kinh doanh l?hành quốc t?
Chương trình du lịch cho khách quốc t?
Giấy xác nhận kinh nghiệm hoặc giấy t?chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh l?hành quốc t? Quyết định b?nhiệm chức v?cho người điều hành hoạt động kinh doanh l?hành quốc t?
03 bản sao th?của 03 hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp l?hành quốc t?
Giấy chứng nhận tiền ký qu?kinh doanh l?hành quốc t?của doanh nghiệp.
Cơ quan tiếp nhận: S?Văn hóa, th?thao và du lịch

LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
Bước 3: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua c?phần, phần vốn góp vào công ty du lịch Việt Nam.
H?sơ cần chuẩn b?
Văn bản đăng ký góp vốn, mua c?phần, phần vốn góp;
Bản sao chứng thực cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là t?chức;
Trong trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp h?sơ và nhận kết qu?thì người làm th?tục nộp h?sơ và nhận kết qu?giải quyết th?tục đăng ký đầu tư phải xuất trình giấy t?chứng thực cá nhân và giấy t?sau:
?Hợp đồng cung cấp dịch v?giữa Nhà đầu tư và t?chức làm dịch v?nộp h?sơ, nhận kết qu?và giấy giới thiệu của t?chức đó cho cá nhân thực hiện nộp h?sơ, nhận kết qu? hoặc
?Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp h?sơ, nhận kết qu?theo quy định của pháp luật.
Cơ quan tiếp nhận : Phòng đăng ký đầu tư nơi doanh nghiệp đặt tr?s?chính.
Thời hạn giải quyết: 15-25 ngày làm việc k?t?ngày nhận được h?sơ hợp l?
Kết qu?thực hiện th?tục hành chính: Văn bản thông báo

LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. 
Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: //btibd.net/ hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

 {loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 03 Sep 2019 15:06:42 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-y-te-va-xa-hoi-doi-voi-nha-dau-tu-nuoc-ngoai.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-y-te-va-xa-hoi-doi-voi-nha-dau-tu-nuoc-ngoai.html Cùng với s?phát triển của nền kinh t? các t?nạn xã hội theo đó cũng gia tăng nhanh chóng. Đấy là lúc dịch v?y t?và chăm sóc xã hội cũng cần được phải coi trọng.

Đây vừa là lo ngại vừa là cơ hội phát triển đối với các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài. Vậy đ?các Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Tham Gia Vao Lĩnh Vực Y T?/a> cần đáp ứng những điều kiện gì . Dưới đây, DNG Business s?cung cấp các thông tin cần thiết về vấn đ?này.

{loadmoduleid 198}

1.BỆNH VIỆN

Không có quy định điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài

2.CÁC DỊCH V?NHA KHOA KHÁM BỆNH

Đối với WTO, FTAs: Không có điều kiện hạn ch? ngoại tr?mức vốn đầu tư tối thiểu là 2 triệu USD đối với bênh xá đa khoa và 200.000USD đối với bệnh xá chuyên khoa

Đối với AFAs: Không hạn ch?đối với các dịch v?y t?tổng hợp, dịch v?y t?chuyên ngành, các dịch v?nha khoa

Đối với pháp luật Việt Nam: Không có quy định điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài2. Các dịch v?nha khoa khám bệnh

Điều kiện kinh doanh dịch v?y t?và xã hội đối với nhà đầu tư nước ngoài

3.DỊCH V?XÃ HỘI: DỊCH V?XÃ HỘI CÓ NƠI ĂN ?VÀ DVXH KHÔNG CÓ NƠI ĂN ?/strong>

Đối với WTO, VKFTAs: Không có quy định điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài

Đối với FTAs: T?l?vốn điều l?s?hữu của các nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 70%

Đối với pháp luật Việt Nam: Không có quy định điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài 

4.DỊCH V?Y TÁ, VẬT LÝ TR?LIỆU VÀ TR?LÝ CÁ NHÂN

Không có quy định điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài

5.CÁC DỊCH V?SỨC KHỎE CON NGƯỜI KHÁC

Đối với WTO: Không có quy định điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài

Đối với AFAs:  T?l?vốn điều l?s?hữu của các nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 70%

Hình thức đầu tư: liên doanh.

Đối với pháp luật Việt Nam: Không có quy định điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài

LẬP CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. 
Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 03 Sep 2019 15:06:42 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-dau-tu-nuoc-ngoai-doi-voi-nganh-giao-duc.html //www.btibd.net/dieu-kien-dau-tu-nuoc-ngoai-doi-voi-nganh-giao-duc.html  điều kiện kinh doanh giao dục đối với nhà đầu tư nước ngoài, điều kiện kinh doanh với nhà đầu tư nước ngoài, điều kiện kinh doanh thành lập cơ s?giáo dục

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Mon, 02 Sep 2019 15:06:42 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/sua-doi-bo-sung-mot-so-dieu-cua-thong-tu-so-20-2015-tt-bkhdt-huong-dan-ve-dang-ky-doanh-nghiep.html //www.btibd.net/sua-doi-bo-sung-mot-so-dieu-cua-thong-tu-so-20-2015-tt-bkhdt-huong-dan-ve-dang-ky-doanh-nghiep.html  

Đăng ký kinh doanh là bước đầu tiên mà doanh nghiệp cần làm khi muốn bắt đầu hoạt động. Các th?tục Đăng Ký Doanh Nghiệp phức tạp hay đơn giản tùy thuộc vào ngành ngh?và loại hình mà đơn v?muốn đăng ký.

Dựa theo sửa đổi b?sung của thông tư s?20/2015/TT-BKHĐT, DNG Bussiness xin lưu ý quý bạn đọc một s?vấn đ?như sau:

Điều 2. Ban hành và s?dụng các mẫu văn bản v?đăng ký doanh nghiệp, đăng ký h?kinh doanh

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản s?dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký h?kinh doanh.

2. Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư này được s?dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc, thay th?cho các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư s?20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của B?K?hoạch và Đầu tư hướng dẫn v?đăng ký doanh nghiệp?

Điều 4. H?sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản

Trường hợp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng c?đông công ty c?phần thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong h?sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Ngh?định s?78/2015/NĐ-CP, Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP có th?được thay th?bằng Báo cáo kết qu?kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng c?đông đối với công ty c?phần.

Sửa Đổi, B?Sung Luật Hướng Dẫn V?Đăng Ký Doanh Nghiệp

Sửa đổi Khoản 1 Điều 5 như sau:

1. Trường hợp thay đổi thông tin của c?đông sáng lập công ty c?phần, doanh nghiệp thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt tr?s?chính theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của c?đông sáng lập ch?áp dụng đối với công ty c?phần chưa niêm yết.

Sửa đổi Khoản 3 Điều 6 như sau:

3. Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58 Ngh?định s?78/2015/NĐ-CP và Khoản 18 Điều 1 Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP.

Sửa đổi Khoản 3, 4, 5, 7 Điều 8 như sau:

3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải th?doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp h?sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt tr?s?chính. H?sơ bao gồm các giấy t?tương ứng quy định tại Ngh?định s?78/2015/NĐ-CP, Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP và các giấy t?quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, tạm ngừng hoạt động, quay tr?lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nộp h?sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt tr?s? H?sơ bao gồm các giấy t?tương ứng quy định tại Ngh?định s?78/2015/NĐ-CP, Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP và Giấy đ?ngh?b?sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Ph?lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy t?nêu trên, kèm theo h?sơ phải có bản sao hợp l?Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp l?Giấy chứng nhận đăng ký thu?của chi nhánh.

5. Trường hợp đăng ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, quay tr?lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp h?sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh. H?sơ bao gồm các giấy t?tương ứng quy định tại Ngh?định s?78/2015/NĐ-CP, Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP và Giấy đ?ngh?b?sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Ph?lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Khi nhận được h?sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp l?của h?sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận v?việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Ngh?định s?78/2015/NĐ-CP và Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP.

Sửa đổi Điều 14 như sau:

Điều 14. Hiệu đính thông tin trong Cơ s?d?liệu quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, h?sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng h?sơ, trình t? th?tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong h?sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác

  1. Trường hợp h?sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng h?sơ, trình t? th?tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Ngh?định s?78/2015/NĐ-CP. Trên cơ s?h?sơ hợp l?do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ s?d?liệu quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận v?việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  2. Trường hợp thông tin trong h?sơ đăng ký doanh nghiệp được kê khai không trung thực, không chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 18 Điều 1 Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP. Trên cơ s?h?sơ hợp l?do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ s?d?liệu quốc gia v?đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận v?việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 18 như sau:

b) Quá thời hạn quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này mà không nhận được thông báo phản hồi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo trình t? th?tục quy định tại Khoản 20 Điều 1 Ngh?định s?108/2018/NĐ-CP.

P CÔNG TY UY TÍN ĐÀ NẴNG
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. 
Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Mon, 26 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-thanh-lap-va-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-co-phan.html //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-thanh-lap-va-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-co-phan.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-thanh-lap-va-hoat-dong-cua-ngan-hang-lien-doanh-ngan-hang-100-von-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-thanh-lap-va-hoat-dong-cua-ngan-hang-lien-doanh-ngan-hang-100-von-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html Thành lập và hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam là một lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.

Vậy đ?hoạt động trong ngành này , doanh nghiệp cần đáp ứng những yếu t?gì?  Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?v?vấn đ?này.

 {loadmoduleid 198}Thành lập và hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

I. Điều kiện đối với thành lập và hoạt động

a. Có vốn điều l? vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định là 3.000 t?đồng;

b. Ch?s?hữu của t?chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đ?năng lực tài chính đ?tham gia góp vốn; thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân s?đầy đ?và có đ?kh?năng tài chính đ?góp vốn.

Điều kiện đối với ch?s?hữu của t?chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định.

c. Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đ?các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định:

- Thành viên Hội đồng thành viên phải có đ?các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật các t?chức tín dụng;

+ Có đạo đức ngh?nghiệp;

+ Có bằng đại học tr?lên;

+ Có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành của t?chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, k?toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn ch?s?hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình t?chức tín dụng tương ứng hoặc có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại b?phận nghiệp v?v?tài chính, ngân hàng, k?toán, kiểm toán.

- Thành viên Ban kiểm soát phải có đ?các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật các t?chức tín dụng;

+ Có đạo đức ngh?nghiệp;

+ Có bằng đại học tr?lên v?một trong các ngành kinh t? quản tr?kinh doanh, luật, k?toán, kiểm toán; có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, k?toán hoặc kiểm toán;

+ Không phải là người có liên quan của người quản lý t?chức tín dụng;

+ Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

- Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đ?các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật các t?chức tín dụng;

+ Có đạo đức ngh?nghiệp;

+ Có bằng đại học tr?lên v?một trong các ngành kinh t? quản tr?kinh doanh, luật;

+ Có ít nhất 05 năm là người điều hành của t?chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn ch?s?hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình t?chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, k?toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, k?toán, kiểm toán.

+ Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

- Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), K?toán trưởng, Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc công ty con và các chức danh tương đương phải có đ?các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật các t?chức tín dụng; đối với Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật các t?chức tín dụng;

+ Có bằng đại học tr?lên v?một trong các ngành kinh t? quản tr?kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình s?đảm nhiệm; hoặc có bằng đại học tr?lên ngoài các ngành, lĩnh vực nêu trên và có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình s?đảm nhiệm;

+ Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

d. Có Điều l?phù hợp với quy định của Luật các T?chức tín dụng năm 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

e. Có Đ?án thành lập, phương án kinh doanh kh?thi, không gây ảnh hưởng đến s?an toàn, ổn định của h?thống t?chức tín dụng; không tạo ra s?độc quyền hoặc hạn ch?cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong h?thống t?chức tín dụng.

f. T?chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi t?chức tín dụng nước ngoài đặt tr?s?chính;

g. Hoạt động d?kiến xin phép thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà t?chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi t?chức tín dụng nước ngoài đặt tr?s?chính;

e. T?chức tín dụng nước ngoài phải có hoạt động lành mạnh, đáp ứng các điều kiện v?tổng tài sản có, tình hình tài chính, các t?l?bảo đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

h. T?chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam kết h?tr?v?tài chính, công ngh? quản tr? điều hành, hoạt động cho t?chức tín dụng liên doanh, t?chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm các t?chức này duy trì giá tr?thực của vốn điều l?không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định v?bảo đảm an toàn của Luật này;

i. Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước v?thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông l?quốc t?đối với hoạt động của t?chức tín dụng nước ngoài.

II.Hoạt động mua n?/b>

Được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tại giấy phép thành lập và hoạt động

III.Điều kiện đối với kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại

1.Cung ứng sản phẩm phái sinh giá c?hàng hóa

Ngân hàng thương mại là ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là ngân hàng thương mại) được cung ứng sản phẩm phái sinh giá c?hàng hóa theo Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại hoặc văn bản sửa đổi, b?sung Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp, trong đó có nội dung cung ứng sản phẩm phái sinh giá c?hàng hóa và nội dung kinh doanh, cung ứng dịch v?ngoại hối cơ bản trên th?trường trong nước, th?trường quốc t?

2.Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất

(1) Ngân hàng thương mại  ch?được kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất khi:

a) Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất tại Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc bằng văn bản riêng theo quy định của pháp luật;

b) Đã ban hành văn bản quy định nội b?v?hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất phù hợp với quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan, bảo đảm có cơ ch?kiểm soát, kiểm toán nội b? quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất.

(2)  Ngân hàng thương mại kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất liên quan đến ngoại hối phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam v?ngoại hối.

(3) Ngân hàng thương mại kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên th?trường quốc t?phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam v?hoạt động; ngoại hối trên th?trường quốc t?

(4)  T?chức tín dụng được s?dụng sản phẩm phái sinh lãi suất do ngân hàng thương mại cung ứng trên th?trường trong nước như đối với pháp nhân theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

 Theo trang điện t?đăng ký kinh doanh 

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-thanh-lap-chi-nhanh-ngan-hang-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-thanh-lap-chi-nhanh-ngan-hang-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html  

Ngân hàng luôn là lĩnh vực hot trên th?trường kinh t?hiện nay, do vậy, việc thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng những vấn đ?gì?

Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?v?vấn đ?này.

 {loadmoduleid 198}Điều Kiện Thành Lập Chi Nhánh Ngân Hàng Nước Ngoài Tại VN

I.Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

a. Vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định là 15 triệu đô la M?

b. Người quản lý, người điều hành có đ?các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định:

- Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đ?các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật các t?chức tín dụng;

+ Có đạo đức ngh?nghiệp;

+ Có bằng đại học tr?lên v?một trong các ngành kinh t? quản tr?kinh doanh, luật;

+ Có ít nhất 05 năm là người điều hành của t?chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn ch?s?hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình t?chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, k?toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, k?toán, kiểm toán.

+ Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

+ Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hành nước ngoài không được tham gia quản tr? điều hành t?chức tín dụng, t?chức kinh t?khác và không được đồng thời làm Trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam của ngân hàng nước ngoài.

- Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), K?toán trưởng, Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc công ty con và các chức danh tương đương phải có đ?các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật các t?chức tín dụng; đối với Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật các t?chức tín dụng;

+ Có bằng đại học tr?lên v?một trong các ngành kinh t? quản tr?kinh doanh, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình s?đảm nhiệm; hoặc có bằng đại học tr?lên ngoài các ngành, lĩnh vực nêu trên và có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình s?đảm nhiệm;

+ Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

c. Có Đ?án thành lập, phương án kinh doanh kh?thi, không gây ảnh hưởng đến s?an toàn, ổn định của h?thống t?chức tín dụng; không tạo ra s?độc quyền hoặc hạn ch?cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong h?thống t?chức tín dụng.

d. T?chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi t?chức tín dụng nước ngoài đặt tr?s?chính;

e. Hoạt động d?kiến xin phép thực hiện tại Việt Nam phải là hoạt động mà t?chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi t?chức tín dụng nước ngoài đặt tr?s?chính;

f. T?chức tín dụng nước ngoài phải có hoạt động lành mạnh, đáp ứng các điều kiện v?tổng tài sản có, tình hình tài chính, các t?l?bảo đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

g. Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước v?thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông l?quốc t?đối với hoạt động của t?chức tín dụng nước ngoài.

h. Ngân hàng nước ngoài phải có văn bản bảo đảm chịu trách nhiệm v?mọi nghĩa v?và cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; bảo đảm duy trì giá tr?thực của vốn được cấp không thấp hơn mức vốn pháp định và thực hiện các quy định v?bảo đảm an toàn của Luật các t?chức tín dụng.

II.Hoạt động mua n?/strong>

Được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tại giấy phép thành lập và hoạt động

III.Điều kiện đối với kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh 

1.Cung ứng sản phẩm phái sinh giá c?hàng hóa

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cung ứng sản phẩm phái sinh giá c?hàng hóa theo Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng, hoặc văn bản sửa đổi, b?sung Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp, trong đó có nội dung cung ứng sản phẩm phái sinh giá c?hàng hóa và nội dung kinh doanh, cung ứng dịch v?ngoại hối cơ bản trên th?trường trong nước, th?trường quốc t?

2.Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất

(1) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ch?được kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất khi:

a) Được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất tại Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc bằng văn bản riêng theo quy định của pháp luật;

b) Đã ban hành văn bản quy định nội b?v?hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất phù hợp với quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan, bảo đảm có cơ ch?kiểm soát, kiểm toán nội b? quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất.

(2)  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất liên quan đến ngoại hối phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam v?ngoại hối.

(3) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên th?trường quốc t?phải thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam v?hoạt động; ngoại hối trên th?trường quốc t?

(4)  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được s?dụng sản phẩm phái sinh lãi suất do chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng trên th?trường trong nước như đối với pháp nhân theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

 Theo trang điện t?đăng ký kinh doanh 

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-hoat-dong-ngoai-hoi.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-hoat-dong-ngoai-hoi.html Ngoại hối là một lĩnh vực ph?biến trong ngành ngân hàng. Tuy nhiên, đ?kinh doanh lĩnh vực này, doanh nghiêp cần đáp ứng những điều kiện gì?  Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?v?vấn đ?này.

Hoạt động ngoại hối của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Nguyên tắc kinh doanh, cung ứng dịch v?ngoại hối

a. T?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các t?chức khác được kinh doanh, cung ứng dịch v?ngoại hối ?trong nước và nước ngoài sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản.

b. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định v?phạm vi kinh doanh, cung ứng dịch v?ngoại hối ?trong nước và nước ngoài, điều kiện, trình t? th?tục chấp thuận kinh doanh, cung ứng dịch v?ngoại hối của t?chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các t?chức khác.

* Điều kiện đ?ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét, chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên th?trường trong nước: 

1. Có h?thống công ngh?thông tin đảm bảo đáp ứng các yêu cầu v?quản tr?điều hành, quản lý rủi ro, an toàn, bảo mật đối với hoạt động ngoại hối như: H?thống máy móc, thiết b?phục v?cho hoạt động ngoại hối, các thiết b?lưu tr?thông tin, d?liệu; phương án d?phòng thảm họa; các phần mềm h?tr?việc thực hiện các nghiệp v?liên quan đến ngoại hối. 
2. Có quy định nội b?v?quản lý rủi ro liên quan đến các hoạt động ngoại hối đ?ngh?thực hiện.

* Điều kiện đ?ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét, chấp thuận thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên th?trường quốc t?

1. Đáp iện đ?ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét, chấp thuận thựcbởi Thông tư 28/2016/TT-NHNN).

2. Có quy định nội b?v?tiêu chuẩn lựa chọn t?chức đối tác và xác định hạn mức giao dịch đối với đối tác nước ngoài; trong đó đối tác nước ngoài mà t?chức tín dụng được phép có giao dịch tiền gửi (không phải tiền gửi thanh toán) phải là các t?chức tài chính nước ngoài có h?s?xếp hạng tín nhiệm t?mức Baa3/P-3 theo đánh giá xếp hạng của Moody’s Investor Service tr?lên hoặc t?mức BBB-/A-3 theo đánh giá xếp hạng của Standard & Poor’s tr?lên hoặc t?mức BBB-/F3 theo đánh giá xếp hạng của Fitch Ratings tr?lên. 
3. Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng đối với trường hợp ngân hàng thương mại gửi tiền (không phải tiền gửi thanh toán) tại chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại đó ?nước ngoài. 
Tổng s?dư tiền gửi của ngân hàng thương mại tại tất c?các chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại đó ?nước ngoài không vượt quá 10% vốn điều l?của ngân hàng thương mại đó.

* Điều kiện chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên th?trường trong nước và th?trường quốc t?/b>

1. Trong từng thời k? căn c?mục tiêu của chính sách tiền t? chính sách quản lý ngoại hối, ngân hàng thương mại được xem xét, cho phép thực hiện có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên th?trường trong nước và th?trường quốc t?khi đáp ứng các điều kiện sau: 
a) Đã được phép thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên th?trường trong nước hoặc trên th?trường quốc t? 
b) Có quy định nội b?v?quy trình nghiệp v?với các biện pháp quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối đ?ngh?được thực hiện; 
c) Có quy định nội b?v?tiêu chuẩn lựa chọn t?chức đối tác, hạn mức giao dịch phù hợp đối với từng đối tác nước ngoài; 
d) Tuân th?các quy định của pháp luật v?t?l?bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền k?năm nộp h?sơ đ?ngh?cấp phép và đến thời điểm nộp h?sơ đ?ngh?cấp phép; 
đ) Không b?x?phạt vi phạm hành chính v?hoạt động ngoại hối năm liền k?năm nộp h?sơ đ?ngh?cấp phép và đến thời điểm nộp h?sơ đ?ngh?cấp phép; 
e) Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong năm liền k?năm nộp h?sơ đ?ngh?cấp phép theo báo cáo tài chính được kiểm toán. 
2. Điều kiện đ?ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét, cho phép gia hạn thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên th?trường trong nước và th?trường quốc t?bao gồm: 
a) Không b?x?phạt vi phạm hành chính v?hoạt động ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn; 
b) Tuân th?các quy định của pháp luật v?t?l?bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền k?năm đ?ngh?gia hạn và đến thời điểm nộp h?sơ đ?ngh?gia hạn; 
c) Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong năm liền k?năm đ?ngh?gia hạn theo báo cáo tài chính được kiểm toán.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: Thành lập công ty tại đà nẵng hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

 Theo trang điện t?đăng ký kinh doanh

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-hoat-dong-ngoai-hoi-cua-to-chuc-khong-phai-la-to-chuc-tin-dung.html //www.btibd.net/dieu-kien-hoat-dong-ngoai-hoi-cua-to-chuc-khong-phai-la-to-chuc-tin-dung.html Điều Kiện Hoạt Động Ngoại Hối Không Phải là T?Chức Tín Dụng-Hoạt động ngoại hối khá b?biến đối với ngân hàng, tuy nhiên, đối với các t?chức không phải là t?chức tín dụng thì điều kiện kinh doanh hoạt động này là gì? 

Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?v?vấn đ?này.

{loadmoduleid198}điều kiện hoạt động ngoại hối của t?chức không phải là t?chức tín dụng

I.Điều kiện đối với t?chức kinh t?thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại t?/span>

T?chức kinh t?ch?được thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại t?sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại t? Điều kiện đ?t?chức kinh t?được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại t?

1. Được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Có địa điểm đặt đại lý đổi ngoại t?tại một hoặc nhiều địa điểm theo quy định sau:

a) Cơ s?lưu trú du lịch đã được cơ quan quản lý nhà nước v?du lịch xếp hạng t?3 sao tr?lên;

b) Cửa khẩu quốc t?(đường b? đường không, đường thủy);

c) Khu vui chơi giải trí có thưởng dành cho người nước ngoài được cấp phép theo quy định pháp luật;

d) Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài và văn phòng bán vé quốc t?của các hãng hàng không Việt Nam;

đ) Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu th?có khách nước ngoài tham quan, mua sắm.

3. Có cơ s?vật chất đáp ứng được yêu cầu hoạt động của đại lý đổi ngoại t?sau đây:

a) Có nơi giao dịch riêng biệt (phòng hoặc quầy giao dịch không gắn liền với các hoạt động kinh doanh khác, ch?chuyên làm dịch v?đổi ngoại t?;

b) Nơi giao dịch phải trang b?đầy đ?các phương tiện làm việc tối thiểu bao gồm điện thoại, máy fax, két sắt, bảng thông báo t?giá công khai, bảng hiệu ghi tên t?chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại t?

4. Nhân viên trực tiếp làm ?đại lý đổi ngoại t?phải có Giấy xác nhận do t?chức tín dụng ủy quyền cấp, xác nhận đã được đào tạo, tập huấn k?năng nhận biết ngoại t?thật, gi?

5. Có quy trình nghiệp v?đổi ngoại t? có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại t?

6. Được t?chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý đổi ngoại t?

7. Một t?chức kinh t?ch?được làm đại lý đổi ngoại t?cho một t?chức tín dụng được phép và t?chức kinh t?có th?thỏa thuận đặt đại lý đổi ngoại t??một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi t?chức kinh t?có tr?s?chính hoặc chi nhánh.

II. Điều kiện đối với t?chức kinh t?thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, tr?ngoại t?/strong>

1. Điều kiện đ?t?chức kinh t?được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, tr?ngoại t?

a) Được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Có trang thiết b?và cơ s?vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động nhận và chi, tr?ngoại t?như: Máy tính, điện thoại, máy fax;

c) Có hợp đồng với đối tác nước ngoài v?dịch v?nhận và chi, tr?ngoại t?

d) Có phương án thực hiện dịch v?nhận và chi, tr?ngoại t?do người đại diện hợp pháp ký.

2. Điều kiện đ?t?chức kinh t?được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận gia hạn thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, tr?ngoại t?

a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, tr?ngoại t?đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 ngày tính đến thời điểm nộp h?sơ;

c) Không vi phạm ch?đ?báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tối thiểu 04 quý t?thời điểm được cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, tr?ngoại t?hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.

III. Điều kiện đối với t?chức kinh t?thực hiện hoạt động đại lý chi, tr?ngoại t?/strong>

1. Điều kiện đ?t?chức kinh t?được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, tr?ngoại t?

a) Được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Có trang thiết b?và cơ s?vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động đại lý chi, tr?ngoại t?như: Máy tính, điện thoại, máy fax;

c) Được t?chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý chi, tr?ngoại t?

2. Điều kiện đ?t?chức kinh t?được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, tr?ngoại t?

a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, tr?ngoại t?đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 ngày tính đến thời điểm nộp h?sơ;

c) Không vi phạm ch?đ?báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong tối thiểu 04 quý t?thời điểm được cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, tr?ngoại t?hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

 Theo trang điện t?đăng ký kinh doanh

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-hanh-nghe-giam-dinh-tu-phap-trong-cac-linh-vuc-tai-chinh-ngan-hang-xay-dung-co-vat-di-vat-ban-quyen-tac-gia.html //www.btibd.net/dieu-kien-hanh-nghe-giam-dinh-tu-phap-trong-cac-linh-vuc-tai-chinh-ngan-hang-xay-dung-co-vat-di-vat-ban-quyen-tac-gia.html Giám định tư pháp là lĩnh vực hoạt động có điều kiện, các cá nhân, t?chức muốn tham gia hoạt động cần phải đáp ứng những đièu kiện cơ bản sau đây? 

Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?về?span style="text-decoration: underline;"> Điều Kiện Hành Ngh?Giám Định Tư Pháp Trong Các Lĩnh Vực Tài Chính, Ngân Hàng, Xây Dựng, C?Vật, Di Vật, Bản Quyền Tác Gi?

{loadmoduleid 198}

Điều Kiện Hành Ngh?Giám Định Tư Pháp Trong Các Lĩnh Vực Tài Chính, Ngân Hàng, Xây Dựng, C?Vật, Di Vật, Bản Quyền Tác Gi? width=

I. Điều kiện hành ngh?giám định tư pháp trong Văn phòng giám định tư pháp (không hành ngh?độc lập)

1. Quyết định b?nhiệm giám định viên tư pháp

2. Hành ngh?tại Văn phòng giám định tư pháp

Tiêu chuẩn b?nhiệm giám định viên tư pháp

1. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam

2. Có trình đ?đại học tr?lên và đã qua thực t?hoạt động chuyên môn ?lĩnh vực được đào tạo t?đ?05 năm tr?lên

II. Điều kiện thành lập Văn phòng giám định tư pháp

1. Có Quyết định thành lập Văn phòng giám định tư pháp

1.1. Giám định viên tư pháp được thành lập Văn phòng giám định tư pháp khi có đ?các điều kiện sau đây:

a) Có t?đ?05 năm tr?lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đ?ngh?thành lập Văn phòng;

b) Có Đ?án thành lập theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật này.

1.2. Cán b? công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp.

2. Đăng ký hoạt động tại S?tư pháp nơi đặt tr?s?

III.Hành ngh?giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng

1. Điều kiện năng lực của giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo v?việc

Giám định viên tư pháp xây dựng phải đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp; người giám định tư pháp xây dựng theo v?việc phải đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Luật Giám định tư pháp. Ngoài các điều kiện trên, giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo v?việc còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Đối với giám định tư pháp v?s?tuân th?các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:

Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý d?án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước v?xây dựng.

(2) Đối với giám định tư pháp v?chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn s?dụng và các thông s?k?thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, b?phận công trình hoặc công trình xây dựng:

a) Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc: thiết k?xây dựng, thẩm tra thiết k? giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

b) Có chứng ch?hành ngh?ch?trì khảo sát xây dựng hoặc ch?trì thiết k?xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết k?xây dựng công trình;

c) Có chứng ch?hành ngh?kiểm định xây dựng hoặc thiết k?xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết b?công trình;

d) Có chứng ch?hành ngh?kiểm định xây dựng hoặc thiết k?xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng b?phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định s?c?công trình xây dựng.

(3) Đối với giám định tư pháp v?chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá tr?công trình:

a) Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý d?án đầu tư xây dựng, thiết k?xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

b) Có chứng ch?hành ngh?định giá xây dựng theo quy định.

(4) Chứng ch?hành ngh?của các cá nhân nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được quy định tại Mục 1 Chương IV Ngh?định s?59/2015/NĐ-CP.

2. Điều kiện năng lực của t?chức giám định tư pháp xây dựng theo v?việc

T?chức giám định tư pháp xây dựng theo v?việc là t?chức tư vấn xây dựng đáp ứng các quy định tại Điều 19 Luật Giám định tư pháp và các điều kiện sau:

(1) Đối với giám định tư pháp v?s?tuân th?các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:

a) Có đ?điều kiện năng lực theo quy định đ?thực hiện một trong các công việc quản lý d?án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

b) Cá nhân ch?trì giám định phải đáp ứng điều kiện như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo v?việc thực hiện giám định v?s?tuân th?các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 2 Ngh?định này.

(2) Đối với giám định tư pháp v?chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn s?dụng và các thông s?k?thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, b?phận công trình hoặc công trình xây dựng:

a) Trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết k?xây dựng công trình; t?chức thực hiện phải có đ?điều kiện năng lực đ?thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết k?xây dựng, thẩm tra thiết k?xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

b) Trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết b?công trình; t?chức thực hiện phải có đ?điều kiện năng lực đ?thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết k?xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

c) Trường hợp giám định chất lượng b?phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định s?c?công trình xây dựng; t?chức thực hiện phải có đ?điều kiện năng lực đ?thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết k?xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

d) Cá nhân ch?trì thực hiện giám định các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này phải đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 2 Ngh?định này.

(3) Đối với giám định tư pháp v?chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá tr?công trình:

a) Có năng lực thực hiện một trong các công việc kiểm định xây dựng, thiết k?xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;

b) Cá nhân ch?trì thực hiện giám định phải đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 2 Ngh?định này.

(4) Điều kiện năng lực của t?chức nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều này được quy định tại Mục 2 Chương IV Ngh?định s?59/2015/NĐ-CP.

3. Điều kiện năng lực của văn phòng giám định tư pháp xây dựng

(1) Được thành lập và được cấp giấy đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Giám định tư pháp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

(2) Đáp ứng các yêu cầu v?năng lực của t?chức giám định tư pháp xây dựng theo v?việc phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

 Theo trang điện t?đăng ký kinh doanh 

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dau-gia-tai-san.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dau-gia-tai-san.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-giong-cay-trong.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-giong-cay-trong.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-san-xuat-kinh-doanh-giong-vat-nuoi.html //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-san-xuat-kinh-doanh-giong-vat-nuoi.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 06 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/thu-hut-fdi-vao-viet-nam-luong-tang-chat-cham-doi.html //www.btibd.net/thu-hut-fdi-vao-viet-nam-luong-tang-chat-cham-doi.html

Sau hơn 30 năm m?cửa hội nhập quốc t? đến nay vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã có s?tăng trưởng mạnh m?và là nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh t?- xã hội; tạo động lực phát triển các khu vực kinh t?của Việt Nam. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập sâu vào nền kinh t?th?giới, thu hút FDI của Việt Nam cần ch?động hơn nữa trong lựa chọn các d?án đầu tư theo hướng tăng trưởng kinh t?bền vững. Phân tích thực trạng thu hút vốn FDI tại Việt Nam trong thời gian qua, tập trung vào giai đoạn nửa đầu năm 2019, bài viết nhận diện những mặt tích cực , hạn ch? đ?xuất các giải pháp tăng cường hiệu qu?đầu tư của vốn FDI vào Việt Nam trong bối cảnh mới.

>>>Xem thêm  THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG<<<

Thu hút FDI ghi dấu mốc k?lục

Nghiên cứu cho thấy, việc thu hút vốn FDI Việt Nam thời gian qua đã mang lại nhiều kết qu?quan trọng. Tổng s?d?án FDI đăng ký mới, b?sung thêm vốn và các lượt góp vốn tăng nhanh qua các năm, c?v?s?lượng lẫn giá tr? Kết qu?này có được là do Việt Nam đã quyết liệt thực hiện các cơ ch? chính sách m?cửa thu hút FDI trong hơn 30 năm vừa qua. Môi trường kinh t?tăng trưởng nổi bật, với tốc đ?tăng bình quân hàng năm đạt 6%-7%; Môi trường chính tr?ổn định cũng là điều kiện thuận lợi đ?thu hút các doanh nghiệp FDI đầu tư vào Việt Nam.

Lĩnh vực tham gia đầu tư của các doanh nghiệp FDI hiện nay khá đa dạng, có đến 19/21 lĩnh vực kinh t?của Việt Nam có s?tham gia của nhà đầu tư nước ngoài. Điều này cũng cho thấy s?quan tâm đẩy mạnh, thu hút vốn đ?phát triển nền kinh t?đa ngành của Nhà nước.

Báo cáo tình hình thu hút FDI của Cục Đầu tư nước ngoài (B?K?hoạch và Đầu tư), 5 tháng đầu năm 2019, Việt Nam tiếp tục ghi dấu mốc k?lục mới v?giá tr?vốn đăng ký đầu tư trong vòng 5 năm tr?lại đây. 

V?tình hình hoạt động

- Vốn FDI thực hiện: S?liệu thống kê cho thấy, các d?án FDI đã giải ngân khoảng 7,3 t?USD, tăng 7,8% so với cùng k?năm 2018. Tính chung 10 năm (t?năm 2009 đến tháng 5/2019), vốn FDI giải ngân qua các năm có chiều hướng tăng, tốc đ?tăng bình quân đạt 9%-10%/năm. Ch?tính riêng năm 2018, s?vốn được giải ngân đạt gần gấp đôi so với năm 2009, đạt mức 19,1 t?USD (Hình 1).

- Tình hình xuất, nhập khẩu: Trong 5 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu của khu vực đầu tư nước ngoài (k?c?dầu thô) đạt 70,4 t?USD, tăng 4,7% so với cùng k?năm 2018 và chiếm 69,9% kim ngạch xuất khẩu. Nhập khẩu của khu vực đầu tư nước ngoài đạt 52,85 t?USD, tăng 6,6% so với cùng k?năm 2018, chiếm 56,9% kim ngạch nhập khẩu.

Tình hình cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tính đến 20/5/2019, tổng vốn đăng ký cấp mới, tăng thêm và góp vốn mua c?phần của nhà đầu tư nước ngoài  là 16,74 t?USD, tăng 69,1% so với cùng k?năm 2018. Trong đó:

- Theo lĩnh vực đầu tư: Tính chung 5 tháng đầu năm 2019, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 19 ngành, lĩnh vực của Việt Nam, trong đó tập trung nhiều nhất là công nghiệp ch?biến, ch?tạo với tổng s?vốn đạt 12 t?USD, chiếm 71,8% tổng vốn đầu tư đăng ký; Lĩnh vực kinh doanh bất động sản đứng th?hai, với tổng vốn đầu tư 1,38 t?USD, chiếm 8,2% tổng vốn đầu tư đăng ký; th?ba là lĩnh vực bán buôn, bán l?với tổng vốn đầu tư đăng ký 864 triệu USD, chiếm 5,2% tổng vốn đầu tư đăng ký.

- Theo đối tác đầu tư: Đã có 88 quốc gia và vùng lãnh th?có d?án đầu tư tại Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2019. Hồng Kông dẫn đầu với tổng vốn đầu tư 5,08 t?USD, chiếm 30,4% tổng vốn đầu tư; Hàn Quốc đứng th?hai, theo sau là Singapore, Trung Quốc và Nhật Bản.

- Theo địa bàn đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 55 tỉnh thành ph?của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2019, trong đó Hà Nội là địa phương thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất, với tổng s?vốn đăng ký hơn 4,79 t?USD, chiếm 28,6% tổng vốn đầu tư. Tiếp đến là TP. H?Chí Minh, với tổng vốn đăng ký 2,78 t?USD, chiếm 16,6% tổng vốn đầu tư. Bình Dương đứng th?ba với tổng s?vốn đăng ký 1,25 t?USD chiếm 7,4% tổng vốn đầu tư.

Lũy k?đến ngày 20/05/2019, c?nước có 28.632 d?án FDI còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký 350,5 t?USD. Vốn thực hiện lũy k?của các d?án FDI đạt khoảng 198,7 t?USD, bằng 56,7% tổng vốn đăng ký còn hiệu lực. Các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 19/21 ngành trong h?thống phân ngành kinh t?quốc dân, trong đó lĩnh vực công nghiệp ch?biến, ch?tạo chiếm t?trọng cao nhất, với gần 204,2 t?USD, chiếm 58,3% tổng vốn đầu tư. Các lĩnh vực thu hút FDI ch?yếu là công nghiệp ch?biến, ch?tạo; kinh doanh bất động sản; sản xuất, phân phối điện, khí nước?(Hình 3).

Đầu tư nước ngoài hiện nay đã có mặt khắp 63 tỉnh, thành ph? trong đó TP. H?Chí Minh vẫn là địa phương dẫn đầu trong thu hút FDI khoảng 45,5 t?USD (chiếm 13% tổng vốn đầu tư). Tiếp theo là Hà Nội với khoảng 33,4 t?USD (chiếm 9,5 % tổng vốn đầu tư), Bình Dương là 32,7 t?USD (chiếm 9,3% tổng vốn đầu tư)?/p>

S?lượng d?án đăng ký và giá tr?vốn FDI vào Việt Nam thời gian qua tăng trưởng rất tốt, tuy nhiên, thu hút FDI hiện nay vẫn chưa bài bản. Việt Nam chưa thực s?ch?động, chọn lọc thu hút các d?án FDI có hàm lượng công ngh?cao và kiểm soát chặt ch?mức đ?ô nhiễm. Nhiều d?án FDI là ngành sản xuất thô, tính gia công cao, mức đ?phát thải lớn, giá tr?gia tăng thấp, thiếu những ngành công nghiệp mang tính nền tảng như: công nghiệp h?tr? công ngh?cao. Năng lực phòng ngừa, kiểm soát, bảo v?môi trường của một s?doanh nghiệp FDI còn nhiều bất cập?/p>

S?lan tỏa của dòng vốn FDI đến các ngành ngh?kinh t?chưa tương xứng với k?vọng. Mức đ?nội địa hóa ?Việt Nam còn thấp khi t?l?nhập khẩu đầu vào so với giá tr?sản phẩm phần lớn trên ngưỡng 50%?/p>

Giải pháp tăng cường thu hút FDI vào Việt Nam

Nhằm phát huy những yếu t?thuận lợi và khắc phục tồn tại, khó khăn, tăng cường thu hút vốn FDI trong bối cảnh hội nhập, Việt Nam cần ch?động thu hút FDI theo hướng tập trung vào chất lượng, nâng cao vai trò của doanh nghiệp trong chuỗi giá tr?toàn cầu. C?th?

Th?nhất, thúc đẩy tăng trưởng kinh t?ổn định, bền vững, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi thông thoáng. Nền kinh t?tăng trưởng ổn định s?tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, tạo tiền đ?thu hút thêm vốn FDI trong tương lai.

Th?hai, gi?vững môi trường chính tr?ổn định; Nghiên cứu hoàn thiện cơ ch? chính sách thu hút các nhà đầu tư chiến lược, các tập đoàn đa quốc gia đầu tư vào các đơn v?hành chính - kinh t? phát triển các khu công nghiệp, khu ch?xuất, khu công ngh?cao?Cơ quan xúc tiến đầu tư nước ngoài cần xây dựng năng lực d?báo và đáp ứng các nhu cầu tìm kiếm nguồn cung của các nhà đầu tư nước ngoài. Xây dựng cơ s?d?liệu quốc gia v?nhà cung cấp h?tr? kết nối doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp khắc phục những tr?ngại v?thông tin trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0.

Th?ba, các ngành, các cấp cần tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình cấp phép và quản lý d?án đầu tư nước ngoài. Đồng thời, thúc đẩy giải ngân, không cấp phép các d?án công ngh?lạc hậu, có tác động xấu tới môi trường; thẩm tra k?các d?án s?dụng nhiều đất, giao đất có điều kiện theo tiến đ?d?án; cân nhắc v?t?suất đầu tư/diện tích đất, k?c?đất khu công nghiệp.

Th?tư, cải thiện h?tầng cơ s? tăng cường quy hoạch theo hướng hiện đại. Việc quy hoạch và cải thiện h?tầng cơ s?cần phải thực hiện đồng b?giữa các địa phương, các vùng kinh t?trọng điểm trong c?nước.

Th?năm, đầu tư phát triển giáo dục, nâng cao trình đ?của người lao động, xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng cường hàm lượng tri thức trong sản phẩm, nâng cao năng suất lao động. 

Th?sáu, cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đã, đang và s?gây ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của nền kinh t? do đó, cần ưu tiên thu hút FDI một s?ngành và sản phẩm công ngh?cao, tạo ra giá tr?gia tăng lớn như công ngh?thông tin, điện t? internet vạn vật, trí tu?nhân tạo, thực t?ảo, điện toán đám mây, phân tích d?liệu lớn, cơ khí ch?tạo, t?động hóa, công ngh?sinh học, vật liệu mới, giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu và phát triển, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.

Th?bảy, ch?động lựa chọn các d?án FDI xanh, giải quyết các vấn đ?liên quan đến ô nhiễm môi trường và lựa chọn những d?án có sức lan to?lớn. Việt Nam cũng cần ưu tiên thu hút FDI vào các ngành, lĩnh vực công ngh?cao, tiên tiến, công ngh?thân thiện với môi trường, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; phát triển kết cấu h?tầng k?thuật hiện đại, đặc biệt là các ngành ngh?mới trên nền tảng công nghiệp 4.0. 

Th?tám, thu hút FDI phải phù hợp với lợi th? điều kiện, trình đ?phát triển và quy hoạch từng địa phương trong mối liên kết vùng, đảm bảo hiệu qu?tổng th?kinh t?- xã hội - môi trường. Đối với các thành ph?đã phát triển như Hà Nội, TP. H?Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng?cần tập trung phát triển các ngành công nghiệp, dịch v?chất lượng cao, tạo ra giá tr?gia tăng lớn; kiên quyết không lựa chọn d?án FDI s?dụng nhiều lao động, gây ô nhiễm môi trường, phát thải khí nhà kính. Đối với các địa phương, vùng kinh t?còn kém phát triển có th?lựa chọn d?án s?dụng nhiều lao động (như dệt nhuộm, may, da dày) nhưng phải cam kết đầu tư bảo đảm bảo v?môi trường…?/p>

 
 
]]>
Tin tức - Thời s?/category> Mon, 05 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/vi-dau-fintech-hut-von-ngoaia.html //www.btibd.net/vi-dau-fintech-hut-von-ngoaia.html

Thời gian gần đây, th?trường tài chính Việt Nam đón nhận nhiều thương v?của các nhà đầu tư nước ngoài rót vốn vào các startup Fintech, cho thấy s?hấp dẫn của ngành công nghiệp mới m?này...

>>>Xem thêm  THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG<<<

Những thương v?lớn

Ngày 26/7/2019, Trusting Social - Công ty khởi nghiệp chuyên v?đánh giá điểm tín dụng của Việt Nam do TS. Nguyễn An Nguyên sáng lập đã huy động được 25 triệu USD t?các nhà đầu tư Sequoia Capital, 500 Startups, BeeNext.

Với giải pháp cho phép ứng dụng công ngh?d?liệu lớn (Big Data) và trí tu?nhân tạo (Al) đ?đánh giá mức đ?tín nhiệm của người tiêu dùng, qua đó mang tới trải nghiệm vay tín chấp nhanh chóng với chi phí hợp lý, startup này cho biết đã chấm điểm cho gần 500 triệu người tại Việt Nam, Indonesia và Ấn Đ? và đặt mục tiêu 1 t?khách hàng vào cuối năm 2019. Bản thân Trusting Social cũng đã thiết lập nền tảng cho vay trực tuyến Avay.vn - có th?cho vay tín chấp lên đến 70 triệu đồng ch?qua các bước phê duyệt trong vài phút t?thông tin khách hàng nhập vào.

Hiện Cento Ventures xem Trusting Social là một trong bốn công ty công ngh?tại Việt Nam với mức định giá trên 100 triệu USD, bên cạnh VNG Corporation được xem là k?lân (trên 1 t?USD). Trong khi đó, Sequoia Capital - một trong những qu?đầu tư mạo hiểm danh tiếng nhất hiện nay tập trung ch?yếu vào lĩnh vực công ngh? đã xác nhận khoản đầu tư vào Trusting Social là khoản đầu tư đầu tiên tại Việt Nam.

Ch?trước đó ba ngày (23/7/2019), th?trường cũng xôn xao trước thông tin qu?đầu tư khởi nghiệp lớn nhất th?giới Softbank Vision Fund của t?phú công ngh?Nhật Bản Masayoshi Son, ông ch?của Softbank và Qu?Đầu tư quốc gia Singapore (GIC) có th?s?đầu tư 300 triệu USD vào nền tảng thanh toán VNPAY của Việt Nam. Nếu thương v?này thành công thì đây là đợt gọi vốn cho công ty Fintech lớn nhất t?trước tới nay.

Được biết, VNPAY do Công ty CP Giải pháp thanh toán Việt Nam (VNPAY) phát triển là giải pháp thanh toán cho phép khách hàng s?dụng tính năng QR Pay được tích hợp sẵn trong ứng dụng Mobile Banking của các ngân hàng trên điện thoại di động và quét mã VNPAY đ?thanh toán giao dịch. Cũng trong lĩnh vực Fintech, ví điện t?Momo đã huy động được gần 100 triệu USD qua hai vòng gọi vốn năm 2016 và 2018.

Sức hút của th?trường Việt Nam

Theo báo cáo của T?chức We are social 2018, Việt Nam có 64 triệu người dùng Internet, chiếm 67% dân s? có 70,03 triệu người dùng điện thoại di động, chiếm 74% dân s? Tuy nhiên, hiện Việt Nam được xếp vào nhóm quốc gia có mức đ?tiếp cận các dịch v?tài chính còn ?mức thấp, người trưởng thành có tài khoản ngân hàng mới đạt 30,8%, thấp hơn nhiều nước trong khu vực.

?lĩnh vực cho vay ngang hàng (P2P Lending), nếu như Trung Quốc đang bước vào giai đoạn thoái trào và đối mặt với hàng loạt rủi ro, thì Việt Nam lại đang ?thời k?đầu bùng n? Thậm chí ngay c?những công ty tài chính cho vay tiêu dùng truyền thống như FE Credit cũng đang s?dụng các giải pháp xếp hạng tín dụng cá nhân của Social Trusting, cho thấy các tiện ích dịch v?mà nhóm công ty Fintech có cơ hội phát triển và cung cấp là còn rất lớn.

Thời gian qua, các t?chức tài chính truyền thống như ngân hàng đã hợp tác với các công ty Fintech nhằm tận dụng triệt đ?những lợi th?của nhau đ?mang đến những sản phẩm, dịch v?tiện ích nhất cho khách hàng. Có th?k?đến như thương v?hợp tác giữa Ngân hàng Nam Á và sàn tài chính Tima, VPBank hợp tác với Timo và TPBank liên kết với Công ty CP Misa và Công ty CP Finext với instant.vn đ?đưa ra sản phẩm “Cho vay online không tài sản đảm bảo?dành cho doanh nghiệp nh?và vừa.

Đáng lưu ý là sắp tới Việt Nam s?triển khai dịch v?thanh toán qua điện thoại di động (Mobile Money), đây càng là điều kiện tốt đ?các công ty Fintech phát triển hơn nữa. Những đ?án thanh toán không dùng tiền mặt, yêu cầu minh bạch, công khai các sản phẩm, dịch v?ngân hàng, hay chiến lược phát triển tài chính toàn diện của Chính ph?s?là các yếu t? cam kết h?tr?v?mặt định hướng và môi trường cho các công ty Fintech phát triển.

Tính đến cuối tháng 6/2019, theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước đã có 30 t?chức không phải là ngân hàng được NHNN cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch v?trung gian thanh toán, trong đó có những tên tuổi đã tr?nên ph?biến như Napas, VNPAY, MOCA, EPAY... Với mật đ?thuê bao di động tại Việt Nam đã trên mức 100% t?nhiều năm nay, đ?đảm bảo điều kiện cho các dịch v?như Mobile Money phát triển trên điện thoại di động, cũng như kích thích các công ty Fintech tham gia.

Trong khi đó, các thương v?gọi vốn thành công của các startup trong lĩnh vực Fintech s?góp phần làm bùng n?thêm các d?án khởi nghiệp tại Việt Nam trong lĩnh vực này. 

Thành lập công ty tại đà nẵng, dịch v?thành lập công ty tại đà nẵng, th?tục thành lập công ty

 
 
 
]]>
Tin tức - Thời s?/category> Mon, 05 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-kinh-doanh-dich-vu-vu-truong.html //www.btibd.net/dieu-kien-doi-voi-kinh-doanh-dich-vu-vu-truong.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Fri, 02 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-phat-thanh-truyen-hinh-tra-tien.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-phat-thanh-truyen-hinh-tra-tien.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Fri, 02 Aug 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-tro-choi-tren-mang-vien-thong-mang-internet.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-tro-choi-tren-mang-vien-thong-mang-internet.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Wed, 31 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-cung-ung-dich-vu-trung-gian-thanh-toan.html //www.btibd.net/dieu-kien-cung-ung-dich-vu-trung-gian-thanh-toan.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Wed, 31 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-khai-thac-khoang-san.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-khai-thac-khoang-san.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 30 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dai-ly-bao-hiem.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dai-ly-bao-hiem.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 30 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-to-chuc-thiet-ke-tham-tra-thiet-ke-xay-dung.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-to-chuc-thiet-ke-tham-tra-thiet-ke-xay-dung.html Kinh doanh dịch v?t?chức thiết k? thẩm tra thiết k?xây dựng thuộc lĩnh vực kiến trúc đòi hỏi trình đ?chuyên môn và kinh nghiêm.

Vậy đ?kinh doanh lĩnh vực này cần đáp ứng điều kiện gì?  Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?v?vấn đ?này.

{loadmoduleid 198}

điều kiện Kinh doanh dịch v?t?chức thiết k? thẩm tra thiết k?xây dựng

I.ĐIỀU KIỆN CỦA CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ ĐỘC LẬP

Cá nhân hành ngh?độc lập thiết k?quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết k?xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, định giá xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Có đăng ký hoạt động các lĩnh vực phù hợp với nội dung hành ngh?

(2) Có chứng ch?hành ngh?và năng lực phù hợp với công việc thực hiện.

II.CHỨNG CH?HÀNH NGHỀ THIẾT K?XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.Các lĩnh vực cấp chứng ch?hành ngh?thiết k?xây dựng công trình 

a) Thiết k?kiến trúc công trình;

b) Thiết k?kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp;

c) Thiết k?cơ - điện công trình;

d) Thiết k?cấp - thoát nước công trình;

đ) Thiết k?xây dựng công trình giao thông; thiết k?xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế?span lang="EN-US">xây dựng công trình h?tầng k?thuật.

2. Điều kiện cấp chứng ch?hành ngh?thiết k?xây dựng công trình

a) Hạng I: Đã làm ch?nhiệm hoặc ch?trì thiết k? thẩm tra thiết k?phần việc thuộc lĩnh vực đ?ngh?cấp chứng ch?hành ngh?của ít nhất 01 công trình t?cấp I tr?lên hoặc ít nhất 02 công trình t?cấp II tr?lên.

b) Hạng II: Đã làm ch?nhiệm hoặc ch?trì thiết k? thẩm tra thiết k?phần việc thuộc lĩnh vực đ?ngh?cấp chứng ch?hành ngh?của ít nhất 01 công trình t?cấp II tr?lên hoặc ít nhất 02 công trình t?cấp III tr?lên hoặc đã tham gia thiết k? thẩm tra thiết k?phần việc liên quan đến nội dung đ?ngh?cấp chứng ch?hành ngh?của ít nhất 03 công trình t?cấp II tr?lên cùng loại với công trình đ?ngh?cấp chứng ch?hành ngh?

c) Hạng III: Đã tham gia thiết k? thẩm tra thiết k?phần việc thuộc lĩnh vực đ?ngh?cấp chứng ch?hành ngh?của ít nhất 03 công trình t?cấp III tr?lên hoặc 05 công trình t?cấp IV tr?lên cùng loại với công trình đ?ngh?cấp chứng ch?hành ngh?

3.Phạm vi hoạt động

a) Hạng I: Được làm ch?nhiệm thiết k?xây dựng, ch?trì thiết k? thẩm tra thiết k?b?môn chuyên ngành của tất c?các cấp công trình cùng loại với công trình được ghi trong chứng ch?hành ngh?

b) Hạng II: Được làm ch?nhiệm thiết k?xây dựng, ch?trì thiết k? thẩm tra thiết k?b?môn chuyên ngành của công trình t?cấp II tr?xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng ch?hành ngh?

c) Hạng III: Được làm ch?nhiệm thiết k?xây dựng, ch?trì thiết k? thẩm tra thiết k?b?môn chuyên ngành của công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng ch?hành ngh?

III. ĐIỀU KIỆN CỦA T?CHỨC THIẾT K? THẨM TRA THIẾT K?XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(1) Có đ?điều kiện năng lực hoạt động thiết k? thẩm tra thiết k?xây dựng công trình.

(2) Cá nhân đảm nhận chức danh ch?nhiệm thiết k? ch?trì thiết k?phải có năng lực hành ngh?thiết k?xây dựng và có chứng ch?hành ngh?phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.

IV.ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA T?CHỨC THIẾT K?XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.Điều kiện tương ứng với các hạng năng lực

a) Hạng I:

- Cá nhân đảm nhận chức danh ch?nhiệm thiết k?xây dựng, ch?trì các b?môn thiết k?có chứng ch?hành ngh?hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

- Cá nhân tham gia thực hiện thiết k?có chuyên môn, nghiệp v?phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng ch?năng lực;

- Đã thực hiện thiết k? thẩm tra thiết k?ít nhất 01 công trình t?cấp I tr?lên hoặc 02 công trình t?cấp II tr?lên cùng loại.

b) Hạng II:

- Cá nhân đảm nhận chức danh ch?nhiệm thiết k?xây dựng, ch?trì các b?môn thiết k?có chứng ch?hành ngh?t?hạng II tr?lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

- Cá nhân tham gia thực hiện thiết k?có chuyên môn, nghiệp v?phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng ch?năng lực;

- Đã thực hiện thiết k? thẩm tra thiết k?ít nhất 01 công trình t?cấp II tr?lên hoặc 02 công trình t?cấp III tr?lên cùng loại.

c) Hạng III:

- Cá nhân đảm nhận chức danh ch?nhiệm thiết k?xây dựng, ch?trì các b?môn thiết k?có chứng ch?hành ngh?t?hạng III tr?lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

- Cá nhân tham gia thực hiện thiết k?có chuyên môn, nghiệp v?phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng ch?năng lực.

2.Phạm vi hoạt động

a) Hạng I: Được thiết k? thẩm tra thiết k?xây dựng tất c?các cấp công trình cùng loại.

b) Hạng II: Được thiết k? thẩm tra thiết k?xây dựng các công trình cùng loại t?cấp II tr?xuống.

c) Hạng III: Được thiết k? thẩm tra thiết k?xây dựng các công trình cùng loại t?cấp III tr?xuống.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

 Theo trang điện t?đăng ký kinh doanh 

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 30 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-cong-cu-ho-tro-bao-gom-sua-chua.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-cong-cu-ho-tro-bao-gom-sua-chua.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 30 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-cung-ung-dich-vu-thong-tin-tin-dung.html //www.btibd.net/dieu-kien-cung-ung-dich-vu-thong-tin-tin-dung.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 30 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-phong-chay-chua-chay.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-phong-chay-chua-chay.html Phòng cháy chữa cháy không còn là khái niệm xa l?đối với mọi người, tuy nhiên việc mặc định đó là ngành ngh?thuộc nhà nước là 1 suy nghĩ sai lầm.

Dịch v?phòng cháy chữa cháy cũng là 1 loại ngành ngh?kinh doanh được phép bởi các doanh nghiệp, t?chức cá nhân, đáp ứng các điều kiện tương ứng. Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?về các điều kiện này.

>>>Xem thêm  THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG<<

Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ s?kinh doanh v?tư vấn thiết k? tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định k?thuật v?phòng cháy và chữa cháy

1. Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ s?phải có văn bằng, chứng ch?bồi dưỡng kiến thức v?phòng cháy và chữa cháy.

2. Doanh nghiệp, cơ s?phải có cá nhân đ?điều kiện hành ngh?dịch v?phòng cháy và chữa cháy, c?th?

a) Có ít nhất 01 cá nhân có chứng ch?hành ngh?tư vấn thiết k? tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định k?thuật v?phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điểm b, c Khoản 3 Điều 47 Ngh?định s?79/2014/NĐ-CP.

b) Có ít nhất 01 cá nhân đảm nhiệm chức danh ch?trì thiết k? thẩm định, giám sát, kiểm tra, kiểm định k?thuật v?phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Khoản 4 Điều 47 Ngh?định s?79/2014/NĐ-CP.

3. Có địa điểm hoạt động; phương tiện, thiết b? địa điểm bảo đảm thực hiện tư vấn thiết k? tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, kiểm tra, kiểm định k?thuật v?phòng cháy và chữa cháy.

Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ s?kinh doanh v?hoạt động tư vấn chuyển giao công ngh?phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn v?nghiệp v?phòng cháy và chữa cháy

1. Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ s?phải có văn bằng, chứng ch?bồi dưỡng kiến thức v?phòng cháy và chữa cháy.

2. Có ít nhất 01 người có trình đ?đại học chuyên ngành v?phòng cháy và chữa cháy hoặc trình đ?đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức v?phòng cháy và chữa cháy ít nhất 06 tháng.

3. Có địa điểm hoạt động; phương tiện, thiết b? địa điểm bảo đảm thực hiện tư vấn chuyển giao công ngh? phương tiện, thiết b?phục v?huấn luyện, địa điểm t?chức huấn luyện, hướng dẫn v?nghiệp v?phòng cháy và chữa cháy.

Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ s?thi công, lắp đặt h?thống phòng cháy và chữa cháy

1. Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ s?phải có văn bằng, chứng ch?bồi dưỡng kiến thức v?phòng cháy và chữa cháy.

2. Có ít nhất 01 ch?huy trưởng thi công v?phòng cháy và chữa cháy.

3. Có địa điểm hoạt động và cơ s?vật chất, phương tiện, thiết b? máy móc bảo đảm cho việc thi công, lắp đặt h?thống phòng cháy và chữa cháy.

Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ s?sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết b?phòng cháy và chữa cháy

1. Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ s?phải có văn bằng, chứng ch?bồi dưỡng kiến thức v?phòng cháy và chữa cháy.

2. Có ít nhất 01 người có trình đ?đại học chuyên ngành v?phòng cháy và chữa cháy hoặc trình đ?đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức v?phòng cháy và chữa cháy ít nhất 06 tháng.

3. Có địa điểm hoạt động; có nhà xưởng, phương tiện, thiết b?bảo đảm cho hoạt động sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết b?phòng cháy và chữa cháy.

Điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ s?kinh doanh phương tiện, thiết b? vật tư phòng cháy và chữa cháy

1. Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ s?phải có văn bằng, chứng ch?bồi dưỡng kiến thức v?phòng cháy và chữa cháy.

2. Có ít nhất 02 người có chứng ch?bồi dưỡng kiến thức v?phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hoạt động kinh doanh.

3. Có địa điểm hoạt động và cơ s?vật chất, phương tiện, thiết b?bảo đảm cho hoạt động kinh doanh phương tiện, thiết b? vật tư phòng cháy và chữa cháy.

Điều kiện đối với cá nhân hành ngh?dịch v?phòng cháy và chữa cháy

Cá nhân được phép hành ngh?dịch v?phòng cháy và chữa cháy khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có văn bằng, chứng ch?hành ngh?v?phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hoạt động kinh doanh.

2. Hoạt động cho một doanh nghiệp, cơ s?kinh doanh dịch v?phòng cháy và chữa cháy

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

{loadmoduleid 199}

 

 
]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 30 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-dao-tao-huan-luyen-nghiep-vu-nhan-vien-hang-khong.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-dao-tao-huan-luyen-nghiep-vu-nhan-vien-hang-khong.html  

Nhân viên hàng không bao gồm tiếp viên, phi công, điều phối,... là những ngành ngh?đòi hỏi phải được đào tạo, kiểm tra, hướng dẫn kĩ càng trước khi làm việc thực s?

Vậy muốn kinh doanh đào tạo, sát hạch nhân viên hàng không doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì?  Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?v?vấn đ?này.

Điều Kiện Kinh Doanh Dịch V?Đào Tạo, Huấn Luyện Nghiệp V?Nhân Viên Hàng Không

- Được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ s?đ?điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên hàng không khi đáp ứng đ?các yêu cầu sau:

1. Yêu cầu v?t?chức b?máy, cơ s?vật chất, trang thiết b? đội ngũ giảng viên quy định, tại Điều 25, 26 của Ngh?định này;

2. Yêu cầu v?chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện do B?trưởng B?Giao thông vận tải quy định.

- Yêu cầu tối thiểu v?phòng học, trang thiết b? cơ s?thực hành của cơ s?đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên hàng không

3.Cơ s?thực hành, phòng thực tập phải có diện tích và không gian phù hợp với thiết b? máy móc được s?dụng và đảm bảo điều kiện tối thiểu theo quy định đối với cơ s?giáo dục ngh?nghiệp.

4.Trang thiết b?phục v?đào tạo, huấn luyện nghiệp v?một s?chuyên ngành phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?thành viên t?lái, giáo viên huấn luyện bay: Có tàu bay huấn luyện, buồng lái gi?định; thiết b?kiểm tra phi công, luyện tập th?lực;

b) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?tiếp viên hàng không: Có mô hình khoang tàu bay được trang b?đ?h?thống an ninh, an toàn, khẩn nguy, cấp cứu, h?thống dưỡng khí và các dụng c?phục v?hành khách trên tàu bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc phê chuẩn;

c) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết b?tàu bay: Có tàu bay học c?được trang b?thiết b?điện, điện t? thông tin liên lạc còn hoạt động; dụng c?thực hành v?cơ giới, điện, điện t? công ngh?thông tin, sơ đ?kết cấu tàu bay phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

d) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên không lưu: Có h?thống huấn luyện gi?định cho nhân viên không lưu (tr?nhân viên thực hiện nhiệm v?th?tục bay, thông báo - hiệp đồng bay, đánh tín hiệu) phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

đ) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không: Có đ?thiết b?thực hành phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

e) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên an ninh hàng không: Có các thiết b?hoặc mô hình gi?định và phần mềm giảng dạy an ninh soi chiếu hành khách, hành lý, hàng hóa; các loại vũ khí, công c?h?tr? vật phẩm nguy hiểm; phòng thực hành có trang thiết b?giảng dạy phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

g) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên thông báo tin tức hàng không: Có h?thống thông tin, d?liệu phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v? có đ?thiết b?thực hành phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

h) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên khí tượng hàng không: Có thiết b?và h?thống thông tin, d?liệu phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

i) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên điều đ? khai thác bay: Có các tài liệu liên quan đến tính năng, k?thuật các loại tàu bay đang khai thác, phần mềm v?điều đ? khai thác bay; các thiết b?thực hành và h?thống thông tin, d?liệu phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?và các tài liệu khác phù hợp với yêu cầu của T?chức hàng không dân dụng quốc t?(ICAO);

k) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên điều khiển, vận hành thiết b?hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn ch?của cảng hàng không, sân bay: Có thiết b? phương tiện thực hành, bãi tập, tài liệu hướng dẫn khai thác thiết b? phương tiện phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

l) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên khai thác mặt đất phục v?chuyến bay: Có trang thiết b? tài liệu, h?thống thông tin, d?liệu, phần mềm hướng dẫn thực hành khai thác phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v? tài liệu hướng dẫn khai thác;

m) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên thiết k?phương thức bay hàng không dân dụng: Có quy trình xây dựng, thiết k?phương thức bay và khai thác phương thức bay, h?thống bản đ?hàng không, h?thống thông tin, d?liệu và trang thiết b?phục v?công tác thiết k?phương thức bay phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

n) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên tìm kiếm cứu nạn hàng không: Có sơ đ? mô hình t?chức h?thống tìm kiếm cứu nạn hàng không, quy trình t?chức tìm kiếm cứu nạn; các tình huống gi?định, băng hình diễn tập tìm kiếm cứu nạn hàng không; h?thống thiết b? bảng các ký hiệu mã, cốt quốc t?liên quan đến hoạt động bay dân dụng và hoạt động tìm kiếm, cứu nạn; h?thống thông tin, d?liệu phục v?công tác tìm kiếm cứu nạn hàng không phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp v?

o) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn k?thuật chuyên ngành hàng không dân dụng theo quy định.

- Giáo viên của cơ s?đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên hàng không

1. Cơ s?đào tạo, huấn luyện nghiệp v?nhân viên hàng không phải có đ?giáo viên lý thuyết, giáo viên thực hành đ?đảm bảo mỗi môn học chuyên ngành hàng không phải có ít nhất 01 giáo viên giảng dạy.

Cơ s?đào tạo, huấn luyện có th?duy trì các hình thức giáo viên chuyên nghiệp, giáo viên kiêm nhiệm, giáo viên thỉnh giảng chuyên ngành hàng không, s?lượng giáo viên thỉnh giảng chuyên ngành hàng không của cơ s?đào tạo, huấn luyện không được lớn hơn 50% s?lượng giáo viên chuyên ngành hàng không của cơ s?đào tạo.

2. Tiêu chuẩn giáo viên chuyên ngành hàng không

a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật v?giáo dục đào tạo và dạy ngh? đối với giáo viên chuyên nghiệp, giáo viên kiêm nhiệm phải có chứng ch?nghiệp v?sư phạm;

b) Đáp ứng các điều kiện v?chuyên môn theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không tương ứng;

c) Có chứng ch?chuyên môn hoặc có kinh nghiệm 5 năm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn liên quan đến môn giảng dạy.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website: DNG BUSINESS hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

 Theo trang điện t?đăng ký kinh doanh 

{loadmoduleid 199}

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 30 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-van-tai-hang-khong.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-van-tai-hang-khong.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Tue, 30 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-san-pham-dich-vu-an-toan-thong-tin-mang.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-san-pham-dich-vu-an-toan-thong-tin-mang.html  >>Xem thêm THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG <<

Thời đại công nghê, mọi người muốn kinh doanh, trao đổi, tương tác không cần thiết phải gặp trực tiếp ?ngoài nữa, internet tr?thành nơi kết nối hoàn hảo.

Tuy nhiên, làm việc thông qua internet liệu có thực s?an toàn, thông tin liệu có được đảm bảo? Đó chính là lý do đ?việc kinh doanh sản phẩm, dịch v?an ninh mạng hoạt động. Vậy điều kiện kinh doanh lĩnh vực thông tin mạng này là gi? Dưới đây, DNG Business s?cung cấp những thông tin c?th?v?vấn đ?này.

Kinh Doanh Lĩnh Vực Thông Tin Mạng

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch v?an toàn thông tin mạng quy định tại Điều 3 Ngh?định s?108/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính ph?quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch v?an toàn thông tin mạng (Ngh?định 108/2016/NĐ-CP) khi đáp ứng đ?các Điều kiện quy định tại

Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng và các Điều kiện tại Ngh?định 108/2016/NĐ-CP.

2. Đối với hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 108/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp cần đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 6 Ngh?định 108/2016/NĐ-CP. Trong đó, chi Tiết các Điều kiện tại 

Điểm c, d Khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng c?th?như sau:

a) Có đội ngũ quản lý, Điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn v?an toàn thông tin; có cán b?k?thuật chịu trách nhiệm chính có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng ch?an toàn thông tin hoặc công ngh?thông tin hoặc điện t?viễn thông với s?lượng nhân s?đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;

b) Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Mục đích nhập khẩu; phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm; s?đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn k?thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm; chi Tiết các tính năng k?thuật cơ bản của sản phẩm.

3. Đối với hoạt động sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Ngh?định 108/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp cần đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 6 Ngh?định 108/2016/NĐ-CP. Trong đó, chi Tiết các Điều kiện tại

Điểm b, c, d Khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng c?th?như sau:

a) Có h?thống trang thiết b? cơ s?vật chất và công ngh?sản xuất phù hợp với phương án kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng;

b) Có đội ngũ quản lý, Điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn v?an toàn thông tin; có đội ngũ k?thuật có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng ch?an toàn thông tin hoặc công ngh?thông tin hoặc điện t?viễn thông với s?lượng nhân s?đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;

c) Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Phạm vi đối tượng cung cấp sản phẩm; loại hình sản phẩm d?kiến sản xuất; s?đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn k?thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm; các tính năng k?thuật cơ bản của sản phẩm.

4. Đối với hoạt động cung cấp dịch v?an toàn thông tin mạng quy định tại Điểm a, b, c, d, đ Khoản 2 Điều 3 Ngh?định 108/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp cần đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 6 Ngh?định 108/2016/NĐ-CP. Trong đó, chi Tiết các Điều kiện tại 

Điểm b, c, d Khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng c?th?như sau:

a) Có h?thống trang thiết b? cơ s?vật chất phù hợp với quy mô cung cấp dịch v? phương án kinh doanh;

b) Có đội ngũ quản lý, Điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn v?an toàn thông tin; có đội ngũ k?thuật có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng ch?an toàn thông tin hoặc công ngh?thông tin hoặc điện t?viễn thông với s?lượng nhân s?đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh;

c) Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Phạm vi đối tượng cung cấp dịch v? loại hình dịch v?d?kiến cung cấp; phương án bảo mật thông tin của khách hàng; phương án bảo đảm chất lượng dịch v?

5. Đối với hoạt động cung cấp dịch v?kiểm tra đánh giá an toàn thông tin mạng cần đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng. Đối với hoạt động cung cấp dịch v?bảo mật thông tin không s?dụng mật mã dân s?cần đáp ứng Điều kiện quy định tại 

Điểm a, d Khoản 2 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng c?th?như sau:

a) Các Điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 6, Ngh?định 108/2016/NĐ-CP

b) Có phương án k?thuật phù hợp và bao gồm các nội dung: Tổng th?h?thống k?thuật; việc đáp ứng v?chức năng của h?thống tương ứng với loại hình dịch v?d?kiến cung cấp; việc đáp ứng với các quy chuẩn k?thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng tương ứng.

DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn v?vấn đ?này theo dõi website:  hoặc liên h?s?điện thoại: 0915888404 đ?được tư vấn chi tiết.

{loadmoduleid 199}

 Theo trang điện t?đăng ký kinh doanh

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Mon, 29 Jul 2019 23:20:19 +0700
TIN TỨC DOANH NGHIỆP //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-mua-ban.html //www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-mua-ban.html  

]]>
Tin tức - Thời s?/category> Sat, 27 Jul 2019 23:20:19 +0700
Điều Kiện Kinh Doanh Dịch V?Bảo V?/title> <link>//www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-bao-ve.html</link> <guid isPermaLink="true">//www.btibd.net/dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-bao-ve.html</guid> <description><![CDATA[<p style="text-align: justify;"><span style="font-size: 12pt;"> kinh doanh dịch v?bảo v? quy định kinh doanh dịch v?bảo v? điều kiện kin doanh dịch v?bảo v?/span></p> ]]></description> <category>Tin tức - Thời s?/category> <pubDate>Fri, 26 Jul 2019 23:20:19 +0700</pubDate> </item> </channel> </rss>

>> Vì vậy, doanh nghiệp s?bị?strong>phạt tiền t?2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo mẫu dấu với các cơ quan có thẩm quyền trước khi s?dụng.