Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?- Tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp là một thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở kế hoạch đầu tư.
Trong bài viết dưới đây, xin đưa ra tư vấn cụ thể về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
Xem thêm:
- Chi phí thành lập Công ty trọn gói tại 888 casino 888
- Thủ tục thành lập Công ty Cổ phần tại Đà Nẵng (Mới nhất năm 2019)
- Thủ tục thành lập Công ty TNHH Một thành viên tại Đà Nẵng (Mới nhất năm 2019)
- Thủ tục thành lập Công ty TNHH Hai thành viên tại Đà Nẵng
{tab title="MỤC LỤC" class="red"} {tab title="LIÊN HỆ" class="green" align="justify"} HOTLINE: 0915.888.404 {/tabs}
1.Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP
2.Được tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?
Theo quy định của pháp luật khi thấy doanh nghiệp của mình hoạt động không hiệu quả, Doanh nghiệp toàn toàn có thể gửi thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp của mình tới Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Theo đó, khoản 2 Điều 57 Nghị định số 78/2015 nêu rõ, thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Như vậy, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh 01 năm và được phép gia hạn thêm 01 lần nhưng tổng thời gian tối đa không được quá 02 năm.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần/Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH Hai thành viên trở lên/Chủ tịch Công ty đối với Công ty TNHH Một thành viên;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ
01 (bộ).
3.Tạm ngừng kinh doanh quá 2 năm bị phạt thế nào?
Trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Điểm c Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13.
Như vậy, công ty tạm ngừng kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh.
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Hãy liên hệ DNG Business qua hotline 02363707404 hoặc 0915888404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về các vấn đề liên quan đến Doanh nghiệp.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
{tab title="ĐÀ NẴNG" class="blue" align="justify"} CÔNG TY TNHH DNG Địa chỉ: 41 Phan Triêm, Hòa Xuân, Đà Nẵng Điện thoại 0915.888.404 Email This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. HOTLINE: 0915.888.404 {tab title="SÀI GÒN" class="red"} Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà HP, 60 Nguyễn Văn Thủ, Đakao, Quận 1 Điện thoại: 02822446739 Mobile: 0889.888.404 Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. HOTLINE: 0915.888.404 {tab title="HÀ NỘI" class="green"} Địa chỉ: Tòa nhà Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, p. Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa Điện thoại: 02422612929 Mobile: 0899.888.404 Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. HOTLINE: 0915.888.404 {/tabs}