Bổ sung ngành nghề kinh doanh xây dựng tại Đà Nẵng

Bổ sung ngành nghề kinh doanh xây dựng - Ngành Xây dựng là một ngành có quy mô lớn, khối lượng công việc nặng nề nhưng luôn nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần to lớn vào sự phát triển chung của thành phố, tạo nên bộ mặt mới cho Đà Nẵng thu hút các nhà đầu tư trong nước và quốc tế.

Bo-sung-nganh-nghe-kinh-doanh-xay-dung.jpg

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh xây dựng như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh xây dựng gồm:

-   Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

-   Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên; Quyết định của Chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh;

-   Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: 

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

-   Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, Hợp đồng dịch vụ với tổ chức được uỷ quyền nộp hồ sơ (Trường hợp người đại diện theo pháp luật trực tiếp nộp hồ sơ thì không cần uỷ quyền nộp hồ sơ)

-   Bản công chứng Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.

Danh mục các ngành nghề thuộc nhóm ngành xây dựng gồm :

STT Tên ngành Mã ngành
1.        Bán buôn tổng hợp (trừ hàng hóa nhà nước cấm) 4690
2.        Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663
3.        Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu (trừ hàng hóa nhà nước cấm) 4799
4.        Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh (trừ hàng hóa nhà nước cấm) 4773 
5.        Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh 4752 
6.        Xây dựng nhà để ở 4101
7.        Xây dựng nhà không để ở 4102
8.        Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu (trừ hàng hóa nhà nước cấm) 4669
9.        Xây dựng công trình đường bộ 4212
10.    Xây dựng công trình chế biến, chế tạo 4293
11.    Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4299
12.    Xây dựng công trình điện 4221
13.    Xây dựng công trình cấp, thoát nước 4222
14.    Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc 4223
15.    Xây dựng công trình công ích khác 4229
16.    Hoàn thiện công trình xây dựng 4330
17.    Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390
18.    Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ 
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: kết quả nhận được là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. (Do từ ngày 01/07/2015, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp sẽ không thể hiện nội dung ngành nghề, do đó khi thay đổi ngành nghề thì doanh nghiệp sẽ chỉ nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà không cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.)

(Quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 49 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc

Lưu ý: 

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. 
  • Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. (Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Lệ phí công bố thông tin theo quy định là 100.000 đồng (Lệ phí Công bố trước đây là 300.000đ)

Lưu ý khi thành lập công ty xây dựng:

-  Về mức vốn điều lệ: Luật không quy định mức vốn pháp định đối với các ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, xây dựng là ngành nghề cần nguồn vốn khá lớn để đảm bảo cho các hoạt động của mình, vì thế doanh nghiệp cần lựa chọn mức vốn phù hợp tránh đăng ký quá thấp dẫn tới không đáp ứng được nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp, cũng như tính cạnh tranh khi tìm kiếm hợp đồng xây dựng, mức vốn quá cao sẽ gây lãng phí nguồn vốn và khi thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ cũng khá khó khăn.

-  Về ngành nghề: Nếu doanh nghiệp chỉ đăng ký nhóm ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp thông thường thì không có hạn chế nào về vốn, bằng cấp hay kinh nghiệm gì. Tuy nhiên nếu công ty muốn kinh doanh mã ngành xây dựng sau thì sau khi đăng ký hoạt động phải đáp ứng các điều kiện về giấy phép hành nghề theo quy định của luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn:

STT Tên ngành nghề Mã ngành
1.

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.

Chi tiết:

- Hoạt động kiến trúc

- Hoạt động đo đạc bản đồ- Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước

- Tư vấn lập quy hoạch xây dựng

- Tư vấn lập dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng

- Thiết kế xây dựng công trình

- Thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng

- Khảo sát xây dựng

- Giám sát thi công xây dựng công trình

- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự  thầu; Tư vấn lựa chọn nhà thầu

- Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy

7110

Điều 18;

Điều 70;

Điều 86,Điều 87;

Điều 77,Điều 121 Luật xây dựng năm 2014

Luật đấu thầu 2013

Điều 41 Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật phòng cháy chữa cháy

Về các điều kiện về chứng chỉ hành nghề đối với các ngành có điều kiện doanh nghiệp không cần chuẩn bị ngay khi đăng ký nhưng phải đảm bảo khi thực tế hoạt động ngành nghề đó.

KẾT QUẢ KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI DNG BUSINESS

Sau khi sử dụng dịch vụ tại DNG Business, Quý khách hàng sẽ nhận được kết quả công việc như sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo cơ quan quản lý thuế;
  • Dấu tròn;
  • Phiếu công bố mẫu dấu;
  • Hồ sơ: Giấy đề nghị/điều lệ công ty.
  • Biên nhận công bố thành lập.
  • Hướng dẫn các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp: mở tài khoản, đặt in hoá đơn; Tư vấn đăng ký chữ ký số nộp thuế qua mạng
  • Hướng dẫn tư vấn các thủ tục kê khai thuế, nộp tờ khai thuế, nộp thuế, nộp bảo hiểm xã hội;
  • Dịch vụ sau thành lập: tài khoản ngân hàng, thiết lập hồ sơ thuế, đăng ký phương pháp thuế, kê khai thuế ban đầu, đặt in hoá đơn giá trị gia tăng;
  • Hỗ trợ kê khai thuế trong quá trình hoạt động;
  • Dịch vụ kế toán thuế trọn gói;
  • Tư vấn xây dựng website; logo, nhãn hiệu, các giấy phép và điều kiện đảm bảo hoạt động kinh doanh sau thành lập doanh nghiệp….

Thông tin chi tiết và yêu cầu dịch vụ Bổ sung ngành nghề, xin giấy phép kinh doanh xây dựng, quý khách hàng vui lòng liên hệ với DNG Business để được hỗ trợ bởi đội ngũ nhân viên tận tình, giàu kinh nghiệm. 

Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.