Cá cược xổ số - 888 casino 888

SỞ HỮU TRÍ TUỆ TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ TẠI ĐÀ NẴNG

Loại Tác Phẩm Nào Được Bảo Hộ Quyền Tác Giả?

Loại Tác Phẩm Nào Được Bảo Hộ Quyền Tác Giả?

Loại Tác Phẩm Nào Được Bảo Hộ Quyền Tác Giả? - Quyền tác giả là một chế định pháp luật trong đó tập hợp các quy định cụ thể về việc bảo hộ các sáng tạo văn học và nghệ thuật của các tác giả, nghệ sỹ và các nhà sáng tạo khác – sau đây gọi là “tác phẩm”.

Theo quy định, các tác phẩm đủ điều kiện bảo hộ quyền tác giả là các sáng tạo gốc. Chúng được bảo hộ bất kể chất lượng của chúng và bao gồm cả những hướng dẫn kỹ thuật và hình vẽ kỹ thuật đơn thuần.

Để được bảo hộ quyền tác giả thì bắt buộc các tác phẩm phải thuộc đối tượng được bảo hộ quyền tác giả và phải đảm bảo các điều kiện bảo hộ quyền tác giả theo quy định của pháp luật nước ta.

Theo đó, theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 thì các tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

1.Danh sách loại tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ

  • Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  • Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; 
  • Tác phẩm báo chí;
  • Tác phẩm âm nhạc;
  • Tác phẩm sân khấu;
  • Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
  • Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
  • Tác phẩm nhiếp ảnh;
  • Tác phẩm kiến trúc;
  •  Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

2.   Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

Lưu ý:   Tác phẩm được bảo hộ phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về loại tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Xem thêm>> Thủ tục bảo hộ Quyền tác giả tại Đà Nẵng

 

Chi phí đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng?

Chi phí đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng?

Đăng ký nhãn hiệu hết bao nhiêu tiền?, lệ phí đăng ký nhãn hiệu, lệ phí đăng ký thương hiệu, lệ phí nộp hồ sơ nhãn hiệu, lệ phí nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu, lệ phí nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG (Mới nhất 2023)

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG (Mới nhất 2023)

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

Thủ tục Chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng

Thủ tục Chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng

Thủ tục Chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu - Chuyển nhượng đơn là quyền của chủ thể đăng ký nhãn hiệu. Mặc dù nhãn hiệu chưa được cấp văn bằng bảo hộ nhưng chủ thể nộp đơn vẫn có quyền đối với đơn đăng ký của mình.

I. ĐIỀU KIỆN CHUYỂN NHƯỢNG ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Chủ đơn Đăng ký nhãn hiệu có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc thay đổi chủ đơn trên cơ sở chuyển nhượng, thừa kế, kế thừa hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình xử lý đơn, tuy nhiên phải trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ.

II. THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG ĐƠN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Bởi vì việc chuyển nhượng đơn làm thay đổi chủ thể nộp đơn, do vậy, các chủ thể cần làm thủ tục đối với cơ quan có thẩm quyền để ghi nhận sự thay đổi.

1. Hồ sơ chuyển nhượng, bao gồm:

  • 02 Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, đánh máy theo mẫu số: 01-CGĐ Phụ lục B của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;

  • Tài liệu chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng; số đơn được chuyển nhượng hoặc thông tin đủ để xác định đơn đó);

  • Giấy ủy quyền (nếu yêu cầu chuyển nhượng đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)

2. Lệ phí chuyển nhượng

Người nộp hồ sơ phải thanh toán phí và lệ phí theo quy định của pháp luật, cụ thể:

  • Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn (160.000VNĐ/01 đơn đăng ký);

  • Phí công bố (120.000VNĐ/01 đơn đăng ký trong trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).

    Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, đơn đăng ký nhãn hiệu phải được thẩm định lại và công bố nội dung chuyển nhượng. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn (550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ) và phí công bố (120.000VNĐ/01 đơn yêu cầu chuyển nhượng).

3. Thời hạn xử lý yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng.

4.  Hình thức nộp đơn:

Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

(a) Hình thức nộp đơn giấy

Người nộp đơn có thể nộp đơn yêu cầu chuyển nhượng đơn trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

  • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.

(b) Hình thức nộp đơn trực tuyến

- Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

- Trình tự nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi yêu cầu chuyển nhượng đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, Hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn Phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định.

Lưu ý: Sau khi chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu, người chuyển nhượng sẽ không có quyền đối với việc đăng ký và đối với nhãn hiệu sau khi được cấp văn bằng. Người nhận chuyển nhượng sẽ trở thành chủ thể nộp đơn, thực hiện việc theo dõi quá trình xét nghiệm đơn và trở thành chủ sở hữu nhãn hiệu khi có quyết định cấp văn bằng.

Nếu cần thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng có thể liên hệ với DNG Business để được hỗ trợ các dịch vụ:

  • Tư vấn pháp luật về thủ tục Chuyển nhượng Đơn đăng ký nhãn hiệu/ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;

  • Soạn thảo hồ sơ và đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục tại Cục SHTT;

  • Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình tại Cục SHTT;

  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình thực hiện thủ tục.

Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG là một quy trình chuyên nghiệp bao gồm: tư vấn và tra cứu nhãn hiệu; thiết lập đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và theo dõi hồ sơ cho đến khi được cấp văn bằng.

Dịch vụ bảo hộ logo, đăng ký nhãn hiệu độc quyền, đăng ký thương hiệu độc quyền, đăng ký logo độc quyền, bảo hộ logo độc quyền, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền. Bảo hộ thương hiệu độc quyền, dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu độc quyền, dịch vụ bảo hộ logo độc quyền, dịch vụ bảo hộ thương hiệu độc quyền, dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền.

Đăng ký nhãn hiệu và đăng ký thương hiệu, đăng ký logo, bảo hộ nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu. Bảo hộ logo dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ đăng ký thương hiệu, dịch vụ đăng ký logo như dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu, dịch vụ bảo hộ thương hiệu.Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu đôc quyền, dịch vụ đăng ký logo độc quyền, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng, đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng, đăng ký thương hiệu tại đà nẵng. Đăng ký logo tại đà nẵng, bảo hộ nhãn hiệu tại đà nẵng, bảo hộ logo tại đà nẵng, bảo hộ thương hiệu tại đà nẵng. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu, thủ tục đăng ký thương hiệu, thủ tục đăng ký logo, thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền, thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền, thủ tục đăng ký logo độc quyền, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng.

BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG, đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng, đăng ký thương hiệu tại đà nẵng, đăng ký logo tại đà nẵng, bảo hộ nhãn hiệu tại đà nẵng, bảo hộ logo tại đà nẵng, bảo hộ thương hiệu tại đà nẵng. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu đà nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký logo tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký logo độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền tại đà nẵng. Dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ bảo hộ thương hiệu độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ bảo hộ logo độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu ở đà nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu ở đà nẵng. Dịch vụ đăng ký logo tại đà nẵng, đăng ký nhãn hiệu đà nẵng, bảo hộ nhãn hiệu ở đà nẵng, bảo hộ thương hiệu tại đà nẵng, bảo hộ logo ở đà nẵng. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ đăng ký thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo, đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dich vu dang ky nhan hieu. Dang ky nhan hieu tai da nang, dang ky nhan hieu o da nang, bao ho nhan hieu tai da nang, bao ho thuong hieu tai da nang, bao ho logo tai da nang, dich vụ bao ho logo tai da nang.

ĐĂNG KÝ LOGO, NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ LOGO, NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng, thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng, thu tuc dang ky nhan hieu tai da nang, dangkynhanhieu, dang ky nhan hieu tai da nang, dang ky nhan hieu, dich vu dang ky nhan hieu, dang ky logo tai da nang, bao ho thuong hieu tai da nang, dang ky thuong hieu doc quyen, thu tuc dang ky nhan hieu tai da nang, Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng, dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng, dịch vụ nhãn hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, dịch vụ độc quyền nhãn hiệu tại Đà Nẵng, dịch vụ đăng ký logo tại Đà Nẵng, dịch vụ bảo hộ logo tại Đà Nẵng. Dịch vụ bảo hộ logo độc quyền tại Đà Nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu tại Đà Nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, dịch vụ bảo hộ thương hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, Đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, Đăng ký thương hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, Đăng ký logo độc quyền tại Đà Nẵng, BẢO HỘ LOGO NHÃN HIỆU THƯƠNG HIỆU ĐỘC QUYỀN TẠI Đà Nẵng. Công ty luật về sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, công ty sở hữu trí tuệ, công ty luật sở hữu trí tuệ, công ty sở hữu trí tuệ Đà Nẵng, công ty đăng ký ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng, công ty tư vấn nhãn hiệu tại Đà Nẵng, đăng ký nhãn hiệu tại tpĐà Nẵng, đăng ký nhãn hiệu tpĐà Nẵng, cục sở hữu trí tuệ tpĐà Nẵng. Văn phòng cục sở hữu trí tuệ Đà Nẵng, văn phòng cục sở hữu trí tuệ Đà Nẵng, cục sở hữu trí tuệ Đà Nẵng, dịch vụ sở hữu trí tuệ tpĐà Nẵng, Bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, Bảo hộ logo độc quyền tại Đà Nẵng, bảo hộ thương hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền tại Đà NẵngN, đăng ký thương hiệu độc quyền tại Đà Nẵng. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng, dịch vụ đăng ký logo độc quyền tại Đà Nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, đăng ký sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, dịch vụ sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, công ty sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, tư vấn sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng. Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, đăng ký thương hiệu độc quyền tại Đà Nẵng, đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng, đăng ký logo tại Đà Nẵng, đăng ký thương hiệu tại Đà Nẵng. Công ty sở hữu trí tuệ HỘI AN, dịch vụ sở hữu trí tuệ Đà Nẵng, sở khoa học công nghệ Đà Nẵng, sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng, bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng, bảo hộ logo tại Đà Nẵng, bảo hộ thương hiệu tại Đà Nẵng, đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng, đăng ký logo tại Đà Nẵng, ĐĂNG KÝ LOGO TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC PHẨM TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC PHẨM TẠI ĐÀ NẴNG

Đăng Ký Bản quyền Tác Phẩm Tại Đà Nẵng - Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.

Vậy hiện nay pháp luật Việt Nam quy định các loại hình tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam thế nào là tác phẩm, tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả ?

Thủ tục bảo hộ như thế nào?


I.BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI TÁC PHẨM

1.Các loại hình tác phẩm được bảo hộ

 Theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Điều 14 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, số 36/2009/QH12 của Quốc hội) quy định Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả bao gồm:

a.   Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

  • Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  • Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; 
  • Tác phẩm báo chí;
  • Tác phẩm âm nhạc;
  • Tác phẩm sân khấu;
  • Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
  • Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
  • Tác phẩm nhiếp ảnh;
  • Tác phẩm kiến trúc;
  •  Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

b.   Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

Lưu ý:   Tác phẩm được bảo hộ phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

2.Cái đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả

-   Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
-   Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
-   Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

3.Vì sao nên đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm?

-    Nhiều cá nhân sử dụng trái phép tác phẩm của mình như: sao chép, làm nhái… mà chưa xin phép làm ảnh hưởng tới danh tiếng của bản thân, làm mất nhiều thời gian để chứng minh nếu có xung đột xảy ra.

-    Nhận được lợi nhuận nếu sử dụng tác phẩm của mình vào mục đích thương mại.

giay-chng-nhan-dang-ky-quyen-tac-gia.jpg

HOTLINE: 0915 888 404

II.ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ CHO TÁC PHẨM

Nếu Quý Khách hàng là người sáng tạo ra tác phẩm hoặc là chủ sở hữu của tác  phẩm thì Quý Khách hàng có đầy đủ điều kiện để đăng ký quyền cho tác phẩm của mình.

Theo Luật sở hữu trí tuệ 2009, chủ sở hữu quyền này bao gồm: là tác giả; đồng tác giả; tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc đồng tác giả; người thừa kế; người được chuyển giao quyền; Nhà nước.

III.NỘI DUNG BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI TÁC PHẨM

Bảo hộ quyền tác giả bao gồm bảo hộ quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm như sau:

Quyền nhân thân bao gồm các quyền:

  • Đặt tên cho tác phẩm.
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
  • Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình t.hức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

Quyền tài sản bao gồm các quyền:

  • Làm tác phẩm phát sinh.
  • Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
  • Sao chép tác phẩm.
  • Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

IV.THỜI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ

Quyền tác giả: bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản, trong đó:

-    Các quyền nhân thân được bảo hộ vô thời hạn là:

  • Đặt tên cho tác phẩm;
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

-    Quyền nhân thân và quyền tài sản dưới đây có thời hạn bảo hộ như sau: 

  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên;
  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình;
  • Tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định như sau: Tác phẩm đó có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết; 

Lưu ý: Thời hạn bảo hộ quy định tại 3 điểm trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

V.THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

1.Cách thức nộp hồ sơ

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả

Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội. ĐT: 024.38 234 304.

- Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

- Tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. 

2.Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả

-   02 Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. ( mẫu tờ khai theo quy định tại Nghị định 08/2016/TT-BVHTTDL)

-   03 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả.

  • 01 bản lưu tại Cục Bản quyền tác giả, 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
  • Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

-   Giấy uỷ quyền( nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền );

-   Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ( nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa );

-   Văn bản đồng ý của các đồng tác giả( nếu tác phẩm có đồng tác giả );

-   Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu( nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung).

-   Giấy cam đoan hoặc Bản tuyên bố

Lưu ý: Các tài liệu quy định trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

3.Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.  

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

Tuy nhiên, trên thực tế thời gian Đăng ký Quyền tác giả lại kéo dài khoảng 3, 4 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

VI.DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TẠI DNG BUSINESS

Hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ đăng ký bản quyền tại Đà Nẵng. Tuy nhiên, để tìm kiếm một đơn vị cung cấp dịch vụ đăng ký bản quyền trọn gói uy tín và hiệu quả cao là điều khá khó khăn. Hiểu được những khó khăn đó, DNG Business cung cấp cho Quý khách hàng dịch vụ đăng ký bản quyền tốt nhất hiện nay.

Quý khách hàng tin tưởng sử dụng dịch vụ tại công ty chúng tôi sẽ được hỗ trợ:

  • Tư vấn miễn phí nội dung các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục đăng ký bản quyền;
  • Trực tiếp soạn thảo hồ sơ đăng ký bản quyền tại Đà Nẵng;
  • Làm việc với Cục bản quyền tác giả theo ủy quyền của khách hàng;
  • Thay mặt Quý khách hàng theo dõi quá trình xử lí hồ sơ;
  • Tiếp nhận Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền và bàn giao cho Quý khách hàng;

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Thủ tục Đăng ký Quyền tác phẩm tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Đăng ký Quyền tác phẩm tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình 

 

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TẠI ĐÀ NẴNG

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TẠI ĐÀ NẴNG

Dịch vụ Đăng ký Sở hữu trí tuệ tại Đà NẵngBạn đã Đăng ký Sở hữu trí tuệ chưa? Phải chăng bạn rất quan tâm tới Sở Hữu trí tuệ ở Việt Nam?. Hãy để DNG Business – Đại diện sở hữu trí tuệ giải đáp cho những thắc mắc của bạn, đến với chúng tôi bạn sẽ được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ hoàn tất các thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ nhanh nhất.

Hướng dẫn tra cứu Nhãn hiệu/Logo/Thương hiệu tại Đà Nẵng

Hướng dẫn tra cứu Nhãn hiệu/Logo/Thương hiệu tại Đà Nẵng

Hướng dẫn tra cứu Nhãn hiệu/Logo/Thương hiệu - Để tránh tình trạng đơn xin bảo hộ nhãn hiệu của bạn bị trả về do các vấn đề bị trùng hay gây nhầm lẫn, bạn hãy tham khảo bài viết tra cứu nhãn hiệu tại cục sở hữu trí tuệ của DNG Business. Chúng tôi sẽ chia sẻ những thông tin liên quan đến dịch vụ tra cứu nhãn hiệu tại cục sở hữu trí tuệ cho quý doanh nghiệp quan tâm đến dịch vụ này được biết.

1.  Tra cứu nhãn hiệu là gì?

Tra cứu nhãn hiệu, thương hiệu, logo là bước đầu tiên để tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu, logo. Kết quả tra cứu nhãn hiệu sẽ là căn cứ để đánh giá nhãn hiệu, thương hiệu, logo có khả năng đăng ký hay không.

2. Tại sao phải tra cứu nhãn hiệu? 

Đầu tiên, chúng ta cần hiểu tại sao cần phải tra cứu nhãn hiệu và việc tra cứu nhãn hiệu đem lại lợi ích như thế nào:

-   Xác định xem nhãn hiệu đó có khả năng bảo hộ hay không? 

  • Nhãn hiệu chỉ được bảo hộ nếu chưa có cá nhân/ tổ chức nào đăng ký bảo hộ đối với nhãn hiệu đó (trên cùng ngành nghề).
  • Nhãn hiệu sẽ không được bảo hộ nếu nó gây nhầm lẫn, trùng lặp , gần giống đối với một nhãn hiệu đã được bảo hộ trước đó.

Chỉ có tra cứu nhãn hiệu mới có thể trả lời chính xác cho bạn những vấn đề nếu trên!

-   Tiết kiệm chi phí phát triển thương hiệu, tiết kiệm thời gian!

Thời gian nộp đơn – xét duyệt đơn – cấp văn bằng bảo hộ là rất dài. Nó có thể kéo dài đến 18 tháng nếu Cục đang tiếp nhận quá nhiều đơn.

Vì vậy. để tránh việc phải bỏ tiền để phát triển 01 thương hiệu trong vòng 18 tháng rồi nhận được một thông báo “từ chối cấp văn bằng bảo hộ” từ cục sở hữu trí tuệ?, bạn phải thực hiện tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn, xác định xem nhãn hiệu đó có khả năng bảo hộ hay không? Sau đó, nếu có khả năng bảo hộ thì nộp đơn yêu cầu bảo hộ, nếu không có khả năng bảo hộ thì sử dụng thương hiệu khác, tìm hướng khắc phục nhãn hiệu để được bảo hộ…Như vậy, bạn sẽ tiết kiệm được chi phí phát triển thương hiệu, tiết kiệm được thời gian và công sức phát triển thương hiệu.

3. Cơ sở dữ liệu được sử dụng để phục vụ tra cứu, gồm:

  • Tra cứu Nhãn hiệu tại Cơ sở dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam (NOIP)
  • Tra cứu Nhãn hiệu tại Cơ sở dữ liệu của Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO)
  • Tra cứu Nhãn hiệu tại Cơ sở dữ liệu của Cơ quan Sáng chế và Nhãn hiệu Hoa Kỳ (USPTO)
  • Tra cứu Nhãn hiệu tại Cơ sở dữ liệu của Văn phòng Sở hữu trí tuệ Châu Âu (EUIPO)
  • Tra cứu Nhãn hiệu tại Cơ sở dữ liệu của Nhật Bản (JPO)

4. Tra cứu nhãn hiệu

Việc tra cứu nhãn hiệu cũng sẽ được phân ra làm 02 cấp độ khác nhau: Tra cứu cơ bản (tính chính xác không cao) và Tra cứu nâng cao (tính chính xác cao hơn, đến 99%).

Việc tra cứu có thể được thực hiện dưới dạng chữ và ký hiệu, dạng hình và màu sắc, một phần chữ hoặc một phần hình.

a. Tra cứu nhãn hiệu cơ bản:

Đầu tiên, bạn cần truy cập theo địa chỉ sau: //iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php

Như hình dưới đây, có 04 trường tìm kiếm:

Nhãn hiệu tìm kiếm: Nhập thông tin cơ bản như tên nhãn hiệu muốn tìm kiếm, ví dụ cụ thể như: DNG, FPT, THEGIOIDIDONG, IOVI, Han Square ... để tra cứu.

Nhóm SP/DV: Nhóm sản phẩm/Dịch vụ: Gõ nhóm sản phẩm mà bạn cần đăng ký theo Bảng phân loại Nice 11

- Phân loại hình: Có thể không cần gõ vào trường này

Tên sản phẩm/Dịch vụ: Khi muốn biết tên Sản phẩm/Dịch vụ mình thuộc nhóm thứ mấy, bạn có thể gõ vào để tìm sản phẩm/dịch vụ cần tìm kiếm tại trường này.

Công cụ này tỏ ra khá hữu ích trong việc tra cứu các ý tưởng xem có thể trùng lặp được hay không. Với những người có kinh nghiệm, có kiến thức về sở hữu trí tuệ thì công cụ này có thể đưa đến khoảng 60% độ chính xác cần thiết. Còn đối với khách hàng đây là một công cụ để có thể kiểm tra ý tưởng của mình có trùng lặp không? hoặc để theo dõi tiến độ bảo hộ nhãn hiệu của mình tại Cục sở hữu trí tuệ.

Ví dụ Khi gõ tìm tên "DNG" (Mẹo nên để trong dấu " ..." nếu bạn muốn tìm chính xác) kết quả sẽ cho như sau:

(Công cụ này sẽ liệt kê tất cả nhãn hiệu đã nộp đơn ở trong cục sở hữu trí tuệ có cụm từ "DNG")

Khi click vào số đơn ta có thể xem đơn vị nào đang sở hữu các nhãn hiệu trên:

Kết quả sẽ hiện thị ra quá trình/quy trình và chủ đơn đăng ký bảo hộ/kết quả đăng ký bảo hộ

Tuy nhiên, với mẹo "..." này, chỉ cho ra chính xác cụm từ mà bạn muốn tra cứu, có thể không hiển thị hết các nhãn hiệu khác có chứa nhãn hiệu đó hoặc nhãn hiệu có cách phát âm tương tự.

b. Tra cứu nâng cao (tra cứu chính xác):

Đối với những nhãn hiệu có khả năng gây nhầm lẫn cao, khó phân biệt thì công cụ trên gần như trở nên vô nghĩa. Khi đó, Bạn cần tham khảo ý kiến của chuyên gia. Mẫu nhãn hiệu của bạn nên gửi cho các Đơn vị cung cấp Dịch vụ Sở hữu trí tuệ hoặc các đơn vị đại diện sở hữu trí tuệ để họ có thể tra cứu. Thông thường các đơn vị này thường thiết lập một "kênh tra cứu riêng" với cục sở hữu trí tuệ, Khả năng đảm bảo độ chính xác có thể lên đến khoảng 90% còn lại là các yếu tố rủi ro, tranh chấp bởi những quan điểm hoặc góc nhìn trái chiều về việc đăng ký nhãn hiệu.

Vì vậy, Doanh nghiệp có thể gửi mẫu nhãn hiệu kèm danh mục sản phẩm/dịch vụ nhãn hiệu bảo hộ cho DNG Brand để được tra cứu sơ bộ (miễn phí 0915 888 404) để biết đươc nhãn hiệu của doanh nghiệp dự định đăng ký có bị trùng hay gây nhầm lẫn hay không và trên cơ sở đó tư vấn, đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu.

Hoặc Doanh nghiệp có thể tra cứu (có thu lệ phí) tại dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ để có kết quả tra cứu chính xác cao hơn.

5. Nhận định kết quả tra cứu.

Đây là một việc khó, đòi hỏi kỹ năng và kiến thức tổng hợp của người tra cứu để có thể đọc kết quả và đưa ra đánh giá xác suất thành công. Từ đó quyết định tiếp tục đăng ký hoặc tìm một nhãn hiệu khác thay thế.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về những vấn đề liên quan đến nhãn hiệu tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Brand qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Nhãn hiệu tại Đà Nẵng.

 

* Mời xem thêm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng của DNG Brand với hơn 12 năm kinh nghiệm.

 

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Liên hệ DNG Brand để ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU theo thông tin sau:
 
CÔNG TY TNHH DNG
Địa chỉ: 41 Phan Triêm, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng
Tel: 0236.3707404
Mobile: 0915.888.404

Tra cứu nhãn hiệu, hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu, thư viện tra cứu nhãn hiệu, thư viện sở hữu trí tuệ. tra cứu sở hữu trí tuệ, tra cứu thương hiệu, tra cứu logo, hướng dẫn tra cứu thương hiệu.
ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ TẠI ĐÀ NẴNG

Đăng Ký Bản Quyền Tác Giả Tại Đà Nẵng - Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu sản phẩm trí tuệ là thực hiện việc đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Dưới đây là một số nội dung về Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Cục Bản quyền tác giả Việt Nam và Văn phòng đại diện của Cục theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.  Những vấn đề chung về quyền tác giả.
2.  Nội dung bảo hộ quyền tác giả.
3.  Thời hạn quyền tác giả.
4.  Thủ tục Đăng ký quyền tác giả.
5.  Lệ phí đăng ký quyền tác giả.

I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUYỀN TÁC GIẢ

1.Quyền tác giả là gì?

Đây là quyền đối với người sáng tạo ra tác phẩm âm nhạc hay chủ sở hữu tác phẩm âm nhạc đó. (Theo quy định tại Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2009). Quyền này phát sinh từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một dạng hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

2.Đối tượng quyền tác giả

Bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.

3.Vì sao nên đăng ký quyền tác giả?

-    Nhiều cá nhân sử dụng trái phép tác phẩm của mình như: sao chép, làm nhái… mà chưa xin phép làm ảnh hưởng tới danh tiếng của bản thân, làm mất nhiều thời gian để chứng minh nếu có xung đột xảy ra.

-    Nhận được lợi nhuận nếu sử dụng tác phẩm của mình vào mục đích thương mại.

4.Các loại hình tác phẩm được bảo hộ

a.   Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

  • Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  • Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; 
  • Tác phẩm báo chí;
  • Tác phẩm âm nhạc;
  • Tác phẩm sân khấu;
  • Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
  • Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
  • Tác phẩm nhiếp ảnh;
  • Tác phẩm kiến trúc;
  •  Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

b.   Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

Lưu ý:   Tác phẩm được bảo hộ phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

5.Cái đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả

-   Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
-   Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
-   Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

dang-ky-ban-quyen-tac-gia-tai-da-nang.jpg

II.ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ CHO TÁC PHẨM ÂM NHẠC

Nếu Quý Khách hàng là người sáng tạo ra tác phẩm hoặc là chủ sở hữu của tác  phẩm âm nhạc thì Quý Khách hàng có đầy đủ điều kiện để đăng ký quyền cho tác phẩm của mình.

Theo Luật sở hữu trí tuệ 2009, chủ sở hữu quyền này bao gồm: là tác giả; đồng tác giả; tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc đồng tác giả; người thừa kế; người được chuyển giao quyền; Nhà nước.

III.NỘI DUNG BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

Bảo hộ quyền tác giả bao gồm bảo hộ quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm như sau:

Quyền nhân thân bao gồm các quyền:

  • Đặt tên cho tác phẩm.
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
  • Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình t.hức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

Quyền tài sản bao gồm các quyền:

  • Làm tác phẩm phát sinh.
  • Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
  • Sao chép tác phẩm.
  • Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

IV.THỜI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ

Quyền tác giả: bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản, trong đó:

-    Các quyền nhân thân được bảo hộ vô thời hạn là:

  • Đặt tên cho tác phẩm;
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

-    Quyền nhân thân và quyền tài sản dưới đây có thời hạn bảo hộ như sau: 

  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên;
  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình;
  • Tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định như sau: Tác phẩm đó có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết; 

Lưu ý: Thời hạn bảo hộ quy định tại 3 điểm trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

V.THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

1.Cách thức nộp hồ sơ

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả

Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội. ĐT: 024.38 234 304.

- Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

- Tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. 

2.Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả

-   02 Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. ( mẫu tờ khai theo quy định tại Nghị định 08/2016/TT-BVHTTDL)

-   03 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả.

  • 01 bản lưu tại Cục Bản quyền tác giả, 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
  • Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

-   Giấy uỷ quyền( nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền );

-   Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ( nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa );

-   Văn bản đồng ý của các đồng tác giả( nếu tác phẩm có đồng tác giả );

-   Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu( nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung).

-   Giấy cam đoan hoặc Bản tuyên bố

Lưu ý: Các tài liệu quy định trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

3.Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.  

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

Tuy nhiên, trên thực tế thời gian Đăng ký Quyền tác giả lại kéo dài khoảng 3, 4 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

VI.LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Thông tư 211/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

STT

LOẠI HÌNH TÁC PHẨM

MỨC THU ( nghìn đồng/ giấy chứng nhận)

1

 a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
 b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
 c) Tác phẩm báo chí;
 d) Tác phẩm âm nhạc;
 đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.

100.000

2

 a) Tác phẩm kiến trúc;
 b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

300.000

3

 a) Tác phẩm tạo hình;
 b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.

400.000

4

 a) Tác phẩm điện ảnh;
 b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.

500.000

5

 Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính

600.00

 

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Thủ tục Đăng ký Quyền tác giả tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Đăng ký Quyền tác giả tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình 

 

THỦ TỤC BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ TẠI ĐÀ NẴNG

THỦ TỤC BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ TẠI ĐÀ NẴNG

Thủ tục bảo hộ Quyền tác giả - Vai trò của các sản phẩm trí tuệ trong cuộc sống không ngừng gia tăng, cùng với đó, nhận thức của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan ngày càng được nâng cao. Các chủ thể đã tích cực sử dụng các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, trong đó có việc đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

1.  Những vấn đề chung về quyền tác giả.
2.  Nội dung bảo hộ quyền tác giả.
3.  Thời hạn quyền tác giả.
4.  Thủ tục Đăng ký quyền tác giả.
5.  Lệ phí đăng ký quyền tác giả.

I.    NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUYỀN TÁC GIẢ.

1.   Đối tượng quyền tác giả: Bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.

2.   Căn cứ xác lập quyền tác giả.

Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

3.   Chủ sở hữu quyền tác giả

Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân, tổ chức nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản theo quy định. Chủ sở hữu bao gồm:

  • Tác giả;
  • Các đồng tác giả;
  • Tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp hợp đồng với tác giả;
  • Người thừa kế;
  • Người được chuyển giao quyền;
  • Nhà nước.

4.    Các loại hình tác phẩm được bảo hộ. 

a.   Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

  • Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  • Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; 
  • Tác phẩm báo chí;
  • Tác phẩm âm nhạc;
  • Tác phẩm sân khấu;
  • Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
  • Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
  • Tác phẩm nhiếp ảnh;
  • Tác phẩm kiến trúc;
  •  Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

b.   Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

Lưu ý:   Tác phẩm được bảo hộ phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

5.    Cái đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả.

-   Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
-   Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
-   Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

II.   NỘI DUNG BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

Bảo hộ quyền tác giả bao gồm bảo hộ quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm như sau:

Quyền nhân thân bao gồm các quyền:

  • Đặt tên cho tác phẩm.
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
  • Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình t.hức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

Quyền tài sản bao gồm các quyền:

  • Làm tác phẩm phát sinh.
  • Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
  • Sao chép tác phẩm.
  • Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

III.     THỜI HẠN QUYỀN TÁC GIẢ.

Quyền tác giả: bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản, trong đó:

-    Các quyền nhân thân được bảo hộ vô thời hạn là:

  • Đặt tên cho tác phẩm;
  • Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
  • Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

-    Quyền nhân thân và quyền tài sản dưới đây có thời hạn bảo hộ như sau: 

  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên;
  • Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình;
  • Tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định như sau: Tác phẩm đó có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết; 

Lưu ý: Thời hạn bảo hộ quy định tại 3 điểm trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

IV.  THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

1. Cách thức nộp hồ sơ.

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả

Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội. ĐT: 024.38 234 304.

- Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

- Tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. 

2.  Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả.

-   Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. ( mẫu tờ khai theo quy định tại Nghị định 08/2016/TT-BVHTTDL)

-   02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả.

  • 01 bản lưu tại Cục Bản quyền tác giả, 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
  • Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

-   Giấy uỷ quyền( nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền );

-   Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ( nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa );

-   Văn bản đồng ý của các đồng tác giả( nếu tác phẩm có đồng tác giả );

-   Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu( nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung).

Lưu ý: Các tài liệu quy định trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

3.    Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.  

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

V.  LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ.

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Thông tư 211/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

STT

LOẠI HÌNH TÁC PHẨM

MỨC THU ( nghìn đồng/ giấy chứng nhận)

1

 a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);
 b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
 c) Tác phẩm báo chí;
 d) Tác phẩm âm nhạc;
 đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.

100.000

2

 a) Tác phẩm kiến trúc;
 b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

300.000

3

 a) Tác phẩm tạo hình;
 b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.

400.000

4

 a) Tác phẩm điện ảnh;
 b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.

500.000

5

 Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính

600.00

 

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục bảo hộ quyền tác giả tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn.

 

=> Xem thêm thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại đà nẵng của DNG Brand

 

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

 

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sở Hữu Công nghiệp Tại Đà Nẵng

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sở Hữu Công nghiệp Tại Đà Nẵng

Thủ tục Chuyển Nhượng Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Tại Đà Nẵng - Pháp luật về Sở hữu trí tuệ điều chỉnh như thế nào về vấn đề chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp?

Trong khuôn khổ bài viết này, DNG Business xin được giới thiệu quý Khách về quy định của pháp luật liên quan đến chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, cũng như thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

1. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?

I.ĐIỀU KIỆN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Muốn chuyển nhượng Quyền sở hữu Công nghiệp cần đáp ứng các điều kiện chuyển quyền như sau:

-  Chủ sở hữu chỉ được chuyển nhượng quyền trong phạm vi được bảo hộ;

-  Không được chuyển nhượng quyền sở hữu đối với chỉ dẫn địa lý;

-  Việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với tên thương mại phải thực hiện cùng với việc chuyển nhượng cơ sở và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó;

-  Nhãn hiệu sau khi chuyển nhượng không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu; và chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện của người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.

Ví dụ: Nhãn hiệu tập thể chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức/cá nhân là thành viên của chủ sở hữu nhàn hiệu tập thể đó.

thu-tuc-chuyen-nhuong-quyen-so-huu-cong-nghiep.jpg

II.THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

 Bởi vì, Hợp đồng chuyển nhượng quyền Sở hữu Công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Vậy nên, cần thực hiện thủ tục Chuyển nhượng Quyền sở hữu Công nghiệp.

1.Hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng quyền SHCN

+ Tờ khai yêu cầu chuyển nhượng (theo mẫu 01-HĐCN tại Phụ lục D của Thông tư 01);

+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN;

+ Bản gốc VBBH;

+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền SHCN, nếu quyền SHCN tương ứng thuộc sở hữu chung;

+ Trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận:

Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 Luật SHTT;

Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của Bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại Khoản 3, KhoảnĐiều 87 của Luật SHTT;

+ Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);

+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;

+ Tài liệu khác (nếu cần).

/to-khai-dang-ky-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-shcn.jpg

2.Hình thức nộp đơn

Người nộp đơn có thể nộp đơn yêu cầu chuyển nhượng đơn trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

  • Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

  • Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng đơn qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.

3.Thời hạn thẩm định

02 tháng kể từ ngày nộp đơn

  • Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ hợp lệ, cũng như thông tin kê khai chính xác, đúng quy định), khi hết thời hạn nêu trên, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
  • Nếu xét thấy hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối đơn. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày thông báo được ký mà người nộp hồ sơ không sửa chữa/sửa chữa không đúng hoặc không có ý kiến phản đối/có ý kiến nhưng không được chấp nhận thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng.

4.Kết quả thực hiện

Ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN. Cập nhật nội dung chuyển nhượng vào bản gốc VBBH nếu hợp đồng được đăng ký và trả văn bằng cho Người nộp đơn.

5.Phí, lệ phí

-   Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH

-  Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH

-   Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn        

-   Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH

-   Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn

-  Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH

Nếu cần thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng có thể liên hệ với DNG Business để được hỗ trợ các dịch vụ:

  • Tư vấn pháp luật về thủ tục Chuyển nhượng Đơn đăng ký nhãn hiệu/ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;

  • Soạn thảo hồ sơ và đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục tại Cục SHTT;

  • Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình tại Cục SHTT;

  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình thực hiện thủ tục.

Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Đăng ký bảo hộ thương hiệu cho dịch vụ lưu trú khách sạn

Đăng ký bảo hộ thương hiệu cho dịch vụ lưu trú khách sạn

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI ĐÀ NẴNG

Đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng là một quy trình chuyên nghiệp bao gồm: tư vấn và tra cứu nhãn hiệu; thiết lập đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và theo dõi hồ sơ cho đến khi được cấp văn bằng.

Dịch vụ bảo hộ logo, đăng ký nhãn hiệu độc quyền, đăng ký thương hiệu độc quyền, đăng ký logo độc quyền, bảo hộ logo độc quyền, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền. Bảo hộ thương hiệu độc quyền, dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu độc quyền, dịch vụ bảo hộ logo độc quyền, dịch vụ bảo hộ thương hiệu độc quyền, dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền.

Đăng ký nhãn hiệu và đăng ký thương hiệu, đăng ký logo, bảo hộ nhãn hiệu, bảo hộ thương hiệu. Bảo hộ logo dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ đăng ký thương hiệu, dịch vụ đăng ký logo như dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu, dịch vụ bảo hộ thương hiệu.Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu đôc quyền, dịch vụ đăng ký logo độc quyền, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng, đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng, đăng ký thương hiệu tại đà nẵng. Đăng ký logo tại đà nẵng, bảo hộ nhãn hiệu tại đà nẵng, bảo hộ logo tại đà nẵng, bảo hộ thương hiệu tại đà nẵng. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu, thủ tục đăng ký thương hiệu, thủ tục đăng ký logo, thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền, thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền, thủ tục đăng ký logo độc quyền, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng.

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng, đăng ký nhãn hiệu tại đà nẵng, đăng ký thương hiệu tại đà nẵng, đăng ký logo tại đà nẵng, bảo hộ nhãn hiệu tại đà nẵng, bảo hộ logo tại đà nẵng, bảo hộ thương hiệu tại đà nẵng. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu đà nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký logo tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký logo độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền tại đà nẵng. Dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ bảo hộ thương hiệu độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ bảo hộ logo độc quyền tại đà nẵng, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu ở đà nẵng, dịch vụ đăng ký thương hiệu ở đà nẵng. Dịch vụ đăng ký logo tại đà nẵng, đăng ký nhãn hiệu đà nẵng, bảo hộ nhãn hiệu ở đà nẵng, bảo hộ thương hiệu tại đà nẵng, bảo hộ logo ở đà nẵng. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ đăng ký thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo, đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dich vu dang ky nhan hieu. Dang ky nhan hieu tai da nang, dang ky nhan hieu o da nang, bao ho nhan hieu tai da nang, bao ho thuong hieu tai da nang, bao ho logo tai da nang, dich vụ bao ho logo tai da nang.

 

Điều Kiện Bảo Hộ Quyền Tác Giả Tại Đà Nẵng

Điều Kiện Bảo Hộ Quyền Tác Giả Tại Đà Nẵng

Điều kiện bảo hộ quyền tác giả tại Đà Nẵng?

Để tránh việc làm nhái, sao chép...tác phẩm của người khác người sáng tạo/ chủ sở hữu nên đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm của mình.

Vậy điều kiện bảo hộ quyền tác giả được quy định như thế nào?

dieu-kien-bao-ho-quyen-tac-gia-tai-da-nang.jpg

Trước khi xác định hành vi đó có được coi là hành vi xâm phạm bản quyền tác giả hay không, chúng ta cần phải xác định được trường hợp của mình có nằm trong phạm vi được bảo hộ quyền tác giả bao gồm về điều kiện chủ thể và điều kiện về loại hình được bảo hộ.

ĐIỀU KIỆN CỦA CHỦ THỂ

Căn cứ Điều 13 Luật SHTT 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009  thì chỉ những tác giả, chủ sở hữu sau đây có tác phẩm mới đủ điều kiện bảo hộ quyền tác giả:

- Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả (chủ sở hữu quyền tác giả được quy định từ Điều 37 – Điều 42 Luật SHTT 2005).

- Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều này gồm:

  • Tổ chức, cá nhân Việt Nam;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

ĐIỀU KIỆN VÀ LOẠI HÌNH BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ

Căn cứ tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 quy định về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả bao gồm:

– Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học đủ điều kiện bảo hộ quyền tác giả được bao gồm:

  • Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  • Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; 
  • Tác phẩm báo chí;
  • Tác phẩm âm nhạc;
  • Tác phẩm sân khấu;
  • Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
  • Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
  • Tác phẩm nhiếp ảnh;
  • Tác phẩm kiến trúc;
  •  Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;
  • Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
  • Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

- Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

- Tác phẩm được bảo hộ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

* Lưu ý: Các đối tượng không thuộc phạm vi đủ điều kiện bảo hộ quyền tác giả

-   Tin tức thời sự thuần túy đưa tin.

-   Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

-   Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

CÁCH THỨC BẢO HỘ

Không giống như các quyền sở hữu trí tuệ buộc phải đăng ký để xác lập quyền sở hữu, quyền tác giả không phụ thuộc vào các thủ tục hành chính. Một tác phẩm đã được sáng tạo ra được coi là đã bảo hộ quyền tác giả ngay sau khi được định hình. Do đó, việc đăng ký với cơ quan quản lý quyền tác giả với mục đích chủ yếu là xác định và phân biệt tên gọi của tác phẩm, đặc biệt là tạo ra chứng cứ ban đầu trước tòa án trong các tranh chấp về quyền tác giả và điều này sẽ tiết kiệm nguồn lực cho tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả khi chứng minh tác phẩm là của mình và được quyền sử dụng.

Trường hợp, quý khách muốn Đăng ký bảo hộ quyền tác giả với cơ quan quản lý Quyền tác giả thì xem hướng dẫn thủ tục đăng ký dưới đây:

a. Cách thức nộp hồ sơ.

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp 01 hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng hoặc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở. Hồ sơ có thể gửi qua đường bưu điện.

Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả

Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội. ĐT: 024.38 234 304.

- Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

- Tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. 

b.  Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả.

-   Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. ( mẫu tờ khai theo quy định tại Nghị định 08/2016/TT-BVHTTDL)

-   02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả.

  • 01 bản lưu tại Cục Bản quyền tác giả, 01 bản đóng dấu ghi số Giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
  • Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

-   Giấy uỷ quyền( nếu người nộp hồ sơ là người được uỷ quyền );

-   Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ( nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa );

-   Văn bản đồng ý của các đồng tác giả( nếu tác phẩm có đồng tác giả );

-   Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu( nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung).

Lưu ý: Các tài liệu quy định trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

c.    Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.  

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về loại tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Xem thêm>> Thủ tục bảo hộ Quyền tác giả tại Đà Nẵng

ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 41 Phan Triêm, Phường Hòa Xuân, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.3.707404
Mobile: 0915.888.404
Website: btibd.net

SÀI GÒN

Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà HP, 60 Nguyễn Văn Thủ, Đakao, Quận 1
Điện thoại: 02822446739
Mobile: 0833.888.404
Website: hcm.com.vn

HÀ NỘI

Địa chỉ: Tòa nhà Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, p. Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa
Điện thoại: 02422612929
Mobile: 0899.888.404
Website: www.hno.vn

 

GỌI NGAY

0915.888.404