THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI ĐÀ NẴNG

Thủ tục thành lập Công ty nước ngoài tại Đà Nẵng - Theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Khi đầu tư tại Việt Nam bằng hình thức thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài đều phải tiến hành xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bất kể kinh doanh ngành nghề gì và sở hữu bao nhiêu % vốn trong doanh nghiệp.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI ĐÀ NẴNG (MỚI NHẤT 2021)

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:

1.  Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay từ ban đầu;

2.  Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;

3.  Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

4.  Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

Lưu ý: Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức công ty liên doanh giữa Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài) thì phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục nên thực hiện theo trình tự:

  • Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
  • Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;
  • Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh (Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa).

Đối với phương án này Công ty có vốn đầu tư nước ngoài dù có thành viên là nhà đầu tư nước ngoài nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Khi doanh nghiệp không có Giấy chứng nhận đầu tư sẽ giảm thiểu thủ tục khi có sự thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. Cụ thể:

  • Thủ tục thay đổi đơn giản: Khi doanh nghiệp chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ phải thực hiện khi có sự thay đổi giống như doanh nghiệp Việt Nam;
  • Không phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư,...;
  • Không phải thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý về đầu tư.

II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

Thủ tục xin cấp Giấy chứng  nhận đăng ký đầu tư là bước đầu tiên trong quá trình tiến hành thủ tục đầu tư tại Việt Nam. (Trừ các Dự án cần xin chủ trương đầu tư của Cơ quan UBND cấp tỉnh, Thủ tướng Chính phủ thì trước đó phải tiến hành thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư)

Bước 01: Xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư

Trước khi nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước doanh nghiệp phải vào trang web dautunuocngoai.gov.vn để khai hồ sơ trực tuyến lấy mã số hồ sơ. Có mã số hồ sơ thì nhà đầu tư mới tiến hành nộp hồ sơ giấy được

HỒ SƠ BAO GỒM:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao (nếu có)
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)
  • Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ 

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

THỜI GIAN: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

HỒ SƠ BAO GỒM:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ của công ty;
  • Danh sách cổ đông và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)
  • Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

Lưu ý: Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự

Khi sử dụng dịch vụ tại DNG Business, Chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hàng soạn thảo tất cả các giấy tờ, hồ sơ pháp lý.

CƠ QUAN NỘP HỒ SƠ:  Phòng đăng ký kinh doanh - SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

THỜI GIAN: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI ĐÀ NẴNG (MỚI NHẤT 2021)

III. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI

1.  Mục tiêu hoạt động

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư nước ngoài căn cứ vào quy định Biểu cảm kết WTO để xét xem ngành nghề hoạt động mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến kinh doanh có thuộc trường hợp được mở cửa đầu tư hay không.

Nếu ngành nghề chưa mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài thì phải xin ý kiến của các bộ và cơ quan ban ngành được sự chấp thuậnthì mới được đầu tư.

2.  Phạm vi hoạt động

Tùy từng ngành nghề nhà đầu tư đăng ký mà có những quy định về phạm vi hoạt động khác nhau, cùng một ngành nghề kinh doanh nhưng sẽ có sự khác nhau giữa phạm vi hoạt động của nhà đầu tư trong nước và phạm vi hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài. Do đó nhà đầu tư cần phải hiểu rõ phạm vi hoạt động của mình để tránh trường hợp “ lấn sân” dẫn tới bị xử phạt không đáng có.

Ví dụ: Đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không được mua nhà, công trình xây dựng để bán cho thuê, cho thuê mua

3.  Tỷ lệ  góp vốn

Tùy vào ngành nghề kinh doanh dự kiến thành lập, nhà đầu tư cần xem xét trong Biểu Cam kết WTO để xem quy định pháp luật có cho phép nhà đầu tư sở hữu 100% vốn đầu tư đối với ngành nghề đó hay không hay sẽ bị giới hạn về tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài ở một tỷ lệ phần trăm nhất định..

Ví dụ: Một số ngành nghề quy định trong Biểu cam kết WTO hạn chế tỷ lệ phần góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài như ngành dịch vụ vận tải đường sắt (phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được vượt quá 49%), kinh doanh trò chơi điện tử (phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được vượt quá 49%)....

4. Điều kiện hoạt động

Tùy từng ngành nghề mà nhà đầu tư nước ngoài đăng ký hoạt động kinh doanh, sẽ có những điều kiện riêng biệt mà nhà đầu tư phải đảm bảo những điều kiện theo quy định để được phép hoạt động được quy định cụ thể trong luật chuyên ngành.

Cụ thể doanh nghiệp lưu ý về vốn pháp định, những ngành nghề yêu cầu phải có Giấy phép con như: Giấy phép cơ  sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, Giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép an ninh trật tư, chứng chỉ hành nghề xây dựng...

Doanh nghiệp đảm bảo được những điều kiện  này thì mới được phép  hoạt động.

5. Điều kiện về nhà đầu tư

Một nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành đầu tư tại Việt Nam phải chứng minh năng lực tài chính của mình để đảm bảo điều kiện đầu tư.

- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: cá nhân cần cung cấp cho cơ quan nhà nước bản sao kê khai số dư tài khoản ngân hàng để chứng minh năng lực tài chính. Số dư trong tài khoản ngân hàng phải bằng hoặc lớn hơn vốn góp dự  kiến của nhà đầu tư.

- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: nhà đầu tư cần cung cấp Báo cáo tài chính có kiểm toán trong 2 năm gần nhất để chứng minh năng lực tài chính.

6. Điều kiện về địa điểm thuê

Trường hợp Nhà đầu tư thuê địa điểm kinh doanh của tổ chức cho thuê lại thì yêu cầu Bên cho thuê cung cấp:

-  Hợp đồng thuê giữa tổ chức cho thuê với chủ sở hữu, trong đó hợp đồng ghi rõ nội dung cho phép thuê với mục đích kinh doanh, đồng thời cho phép bên thuê cho thuê lại.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để chứng minh doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản.

-  Bản photo sổ hồng

Trường hợp nhà đầu tư thuê địa điểm kinh doanh của chính chủ sở hữu thì chỉ cần cung cấp bản photo sổ hồng là được.

Lưu ý: Thời hạn thuê tối thiểu là 1 năm.

IV.   CÁC THỦ TỤC SAU KHI CÓ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quý doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục sau:

1.  Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.( Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP)

2.  Khắc dấu và thông báo đăng ký sử dụng mẫu dấu của công ty

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ tiến hành làm con dấu và nộp thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý:   Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.

3.  Đăng ký chữ ký số điện tử

Chữ ký số (hay còn gọi là token) là thiết bị không thể thiếu đối với 1 doanh nghiệp hiện tại. Từ ngày 01/7/2013, Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế có hiệu lực quy định: các doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế qua mạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Mà ngay sau khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục khai báo thuế ban đầu và nộp thuế môn bài. Vì vậy, muốn thực hiện được việc kê khai thuế và nộp thuế qua mạng, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.

4.  Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

Doanh nghiệp nên lựa chọn những ngân hàng có địa điểm gần trụ sở, và có nhiều phòng giao dịch để tiện cho việc thanh toán.

Lưu ý: Số dư trong trong khoản tối thiểu là 1.000.000 đồng.

5.  Kê khai thuế và nộp thuế ban đầu

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiến hành kê khai thuế thông qua tờ khai lệ phí môn bài, đăng ký nộp thuế điện tử và nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

6.  Thông báo tài khoản ngân hàng

Hiện nay theo quy định mới việc thông báo tài khoản ngân hàng không thực hiện tại cơ quan thuế. Vì vậy, sau khi doanh nghiệp mới được thành lập, cần thông báo đăng ký tài khoản ngân hàng tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch đầu tư ngay sau khi doanh nghiệp đã có 1 tài khoản ngân hàng.

Lưu ý: Công ty có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng.

7.  Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở

Doanh nghiệp có nghĩa vụ gắn tên tại trụ sở chính. Tên doanh nghiệp được gắn trên biển hiệu doanh nghiệp. Khi công ty bạn đặt biển hiệu công ty thì phải đảm bảo các nội dung quy định trên cũng như đảm bảo việc đặt biển không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng. 

8.  Phát hành hóa đơn GTGT

Từ ngày 01/11/2018, tất cả các doanh nghiệp đều phải sử dụng hóa đơn điện tử, không đặt in hóa đơn GTGT như trước nữa. Trước khi sử dụng hóa đơn, doanh nghiệp phải gửi Đơn đề nghị sử dụng hóa đơn tới Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

9.  Khai thuế/Nộp thuế tháng-quý

Sau khi công ty hoạt động, sẽ phát sinh các khoản thuế sau: GTGT, Thu nhập doanh nghiệp, Thu nhập cá nhân…Các doanh nghiệp cần phải thực hiện kê khai thuế và nộp thuế hằng tháng/quý theo quy định của Luật Kế toán.

10.  Báo cáo tài chính năm

Theo pháp luật hiện nay quy định, tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm. Đối với các doanh nghiệp tư nhân, các công ty hợp danh, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày – kể từ ngày kết thúc năm tài chính; còn đối với các doanh nghiệp khác còn lại, thời hạn gửi BCTC năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

V.  KẾT QUẢ KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI DNG BUSINESS

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI ĐÀ NẴNG (MỚI NHẤT 2021)

Sau khi sử dụng dịch vụ tại DNG Business, Quý khách hàng sẽ nhận được kết quả công việc như sau:

  • Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo cơ quan quản lý thuế;
  • Dấu tròn;
  • Phiếu công bố mẫu dấu;
  • Hồ sơ lưu hành nội bộ Công ty;
  • Biên nhận công bố thành lập.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, chúng tôi sẽ tư vấn để tìm ra phương hướng giải quyết phù hợp nhất.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Thủ tục thành lập Công ty nước ngoài tại Đà Nẵng.

Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Thành lập Công ty Vốn nước ngoài tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.