Thủ Tục Thay Đổi Chủ Sở Hữu Công Ty Tnhh Một Thành Viên

Thủ Tục THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN-Theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác.

Trong trường hợp chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ thì sau khi thực hiện việc chuyển nhượng, chủ sở hữu mới cần thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty.

Xem thêm>>

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

+ Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức

·      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

·      Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

·      Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

·      Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;

·      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

+ Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước:

·      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

·      Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

·      Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

·      Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty;

·      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

+ Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty:

·      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

·      Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

·      Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu mới;

·      Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.

+ Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

·      Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

·      Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển đổi;

·      Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

·      Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;

·      Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác;

·      Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

+ Trường hợp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp:

·      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

·      Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;

Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;

·      Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;

·      Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;

·      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Lưu ý: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư.

Thời gian giải quyết: 3-5 ngày làm việc.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần thực hiện việc công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử quốc gia.

Khi thực hiện chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần đặc biệt lưu ý những vấn đề sau:

  • Đối với người nhận chuyển nhượng là tổ chức: theo quy định tại Nghị định 222/2013/NĐ-CP thì trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt;
  • Đối với người nhận chuyển nhượng là cá nhân: pháp luật không có quy định là khi nhận chuyển nhượng không được thanh toán bằng tiền mặt, tuy nhiên, để thuận tiện cho các bên và để tránh những rủi ro có thể phát sinh thì cá nhân khi nhận chuyển nhượng phần vốn góp nên thanh toán bằng các hình thức như chuyển khoản, thanh toán qua séc.

Sau khi chuyển nhượng phần vốn góp thì chủ sở hữu công ty sẽ phải thực hiện việc nộp thuế thu nhập cá nhân (trong trường hợp chủ sở hữu là cá nhân) hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (trong trường hợp chủ sở hữu là tổ chức) theo quy định pháp luật về thuế.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Thủ tục thay đổi Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV tại Đà Nẵng.

Hãy liên hệ 888 casino 888  qua hotline 02363707404 hoặc 0915888404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục thay đổi Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.