THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ TẠI ĐÀ NẴNG (Mới nhất 2023)

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài- Bạn chưa hiểu rõ thẻ tạm trú là gì nó có tác dụng như thế nào đối với người nước ngoài, thủ tục xin cấp thẻ ra sao. Bài viết sau đây DNG Business sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thẻ tạm trú được sử dụng ở Việt Nam do luật pháp nhà nước chúng ta ban hành.

MỤC LỤC:

  • 1. Thẻ tạm trú là gì?
  • 2. Điều kiện cấp thẻ tạm trú
  • 3. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
  • 4. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú
  • 5. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú
  • 6. Thời gian thực hiện thủ tục 
  • 7. Những lợi ích khi có thẻ tạm trú
  • 8. Căn cứ pháp lý

I. THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?

Thẻ tạm trú có tên gọi là (temporary residence card) được xem như là một Visa dài hạn được cơ quan xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp thẻ cho những người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.

Thông thường thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài thường có thời hạn từ 1 năm, 2 năm, thẻ tạm trú 3 năm, 5 năm tùy thuộc hồ sơ xin cấp thẻ có thời gian bao lâu để cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Nhưng người sử dụng thẻ tạm trú có thời hạn thì được phép xuất nhập cảnh ở Việt Nam nhiều lần mà không cần xin cơ quan có thẩm quyền mỗi lần đi sang nước khác.\

Lưu ý: Khi visa hết hạn mà thẻ tạm trú vẫn còn hạn, không cần gia hạn visa, dùng thẻ tạm trú xuất nhập cảnh được bình thường.

THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ TẠI ĐÀ NẴNG (Mới nhất 2021)

II. ĐIỀU KIỆN CẤP THẺ TẠM TRÚ 

Để được cấp thẻ tạm trú, cần đảm bảo những điều kiện gì ?

Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng ;

- Visa có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Visa ký hiệu khác theo luật thì không cấp được ;

- Người nước ngoài có xác nhận tạm trú của Công an Phường.

*** Thẻ tạm trú TT chỉ dành cho người nước ngoài, có chồng/vợ/con của người nước ngoài đã có Giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam. Đối với người nước ngoài lấy chồng/vợ là người Việt Nam thì không xin thẻ tạm trú mà xin Giấy miễn thị thực, có thời hạn tối đã 05 năm. Với giấy này, người nước ngoài sẽ được lưu trú liên tục tại Việt Nam trong vòng 06 tháng, sau đó xuất cảnh ra khoảng 1 tháng mới được quay lại và tiếp tục được lưu trú liên tục 06 tháng, cứ như vậy hết 05 năm. Sau khi xin được Giấy miễn thị thực, người nước ngoài sẽ phải xuất cảnh, thời điểm xuất cảnh cũng là thời điểm tính hiệu lực cho giấy này.

III.  ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ VÀ KÝ HIỆU THẺ TẠM TRÚ

1.  Thẻ tạm trú được cấp cho người trong các trường hợp sau:

1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

2. Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu:

LV1: người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

LV2: người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

ĐT: nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

NN1: người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN2: người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

DH: người vào thực tập, học tập.

PV1: phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

: người vào lao động.

TT: người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

2.  Các đối tượng không được cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

IV. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ

Có thể thấy rằng, các trường hợp được cấp thẻ tạm trú được phân chia ra khá nhiều, mỗi trường hợp lại yêu cầu những giấy tờ khác nhau. Hồ sơ cơ bản cần có như sau:

-  Giấy đăng ký Doanh nghiệp/ Giấy đăng ký hoạt động sao y công chứng (02 bản) ;

-  Hộ chiếu(Passport)

-  Giấy tờ chứng minh thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú.(Papers proving foreigners mentioned in cases in which temporary residence card are issued)

-  Thông báo mẫu dấu sao y công chứng (02 bản) ;

-  Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);

-  Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)

-  02 ảnh cỡ 3x4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

-  Giấy phép lao động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy đăng ký kết hôn sao y công chứng (02 bản);

-  Giấy tờ chứng minh thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú.(Papers proving foreigners mentioned in cases in which temporary residence card are issued)

VD: Giấy phép lao động (trong trường hợp người lao động xin cấp thẻ tạm trú) – Work permit, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú) – Investment Registration Certificate, Giấy đăng kí kết hôn/Giấy khai sinh (trường hợp thân nhân xin cấp thẻ tạm trú)….- Marriage Certificate/Birthcertificate…

** Thường bên Phòng/Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu thêm Công văn nhập cảnh để đảm bảo rằng đơn vị đang bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam cũng là đơn vị xin thẻ tạm trú cho họ, nên phải kiểm tra Công văn nhập cảnh

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

V. THỦ TỤC CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, BỘ CÔNG AN

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. (Xem Mục IV)

Bước 2: Nộp hồ sơ

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:

a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ: nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ:

- Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).  

Bước 3: Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

- Lệ phí:

+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ

+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.

+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

VI.  THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC: 05 – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

VII. NHỮNG LỢI ÍCH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬN ĐƯỢC KHI CÓ THẺ TẠM TRÚ

-  Người nước được mua căn hộ và thời gian tới sẽ được mua nhà tại Việt Nam theo nghị định của bộ xây dựng về giải quyết tồn đọng về nhà đất.

-  Người nước ngoài được ở lại Việt Nam lâu và di chuyển qua các nước khác thoải mái khi vẫn còn thời giản thẻ tạm trú.

-  Thuận tiện hơn trong việc kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam và nhiều chế độ khác.

VIII. CĂN CỨ PHÁP LÝ:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Dịch vụ xin cấp Thẻ tạm trú tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua hotline 02363707404 hoặc 0915888404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Dịch vụ xin cấp Thẻ tạm trú tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ TẠI ĐÀ NẴNG (Mới nhất 2021)